Trang chủ Lớp 8 Công nghệ Giải SGK Công nghệ 8 Cánh diều Bài 7: Một số phương pháp gia công cơ khí bằng tay

Giải SGK Công nghệ 8 Cánh diều Bài 7: Một số phương pháp gia công cơ khí bằng tay

Giải SGK Công nghệ 8 Cánh diều Bài 7: Một số phương pháp gia công cơ khí bằng tay

  • 46 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Quan sát Hình 7.2 và gọi tên các bộ phận của cưa tay.

Quan sát Hình 7.2 và gọi tên các bộ phận của cưa tay. (ảnh 1)
Xem đáp án

Cưa tay có các bộ phận:

- Khung cưa

- Lưỡi cưa

- Tay nắm

- Chốt lắp lưỡi cưa

- Đai ốc căng lưỡi cưa


Câu 3:

Dựa vào Hình 7.3, hãy mô tả cách cầm cưa và tư thế đứng cưa.

Dựa vào Hình 7.3, hãy mô tả cách cầm cưa và tư thế đứng cưa. (ảnh 1)
Xem đáp án

- Cách cầm cưa: tay thuận cầm tay nắm, tay còn lại cầm đầu kia khung cưa.

- Tư thế đứng: người đứng thẳng, hai chân hợp với nhau thành một góc khoảng 75o.


Câu 4:

Dựa vào Hình 7.4, hãy cho biết:

1. Chiều răng của lưỡi cưa được lắp như thế nào trong khung cưa?

2. Trong hai động tác đẩy cưa và kéo cưa thì động tác nào thực hiện cắt kim loại?

3. Nêu quy trình cắt kim loại bằng cưa tay.

Dựa vào Hình 7.4, hãy cho biết: 1. Chiều răng của lưỡi cưa được lắp như thế nào trong khung cưa? 2. Trong hai động tác đẩy cưa và kéo cưa thì động tác nào thực hiện cắt kim loại? 3. Nêu quy trình cắt kim loại bằng cưa tay. (ảnh 1)
Xem đáp án

1. Chiều răng của lưỡi cưa được lắp đúng chiều cắt và còn sắc.

2. Trong hai động tác đẩy cưa và kéo cưa thì động tác kéo cưa thực hiện cắt kim loại.

3. Quy trình cắt kim loại bằng cưa tay gồm:

- Bước 1: Lấy dấu.

- Bước 2: Kiểm tra lưỡi cưa.

- Bước 3: Kẹp phôi.

- Bước 4: Thao tác cưa.


Câu 5:

Dụng cụ nào thực hiện công việc đục ở Hình 7.6?

Dụng cụ nào thực hiện công việc đục ở Hình 7.6? (ảnh 1)
Xem đáp án

Dụng cụ để thực hiện công việc đục ở hình trên là:

+ Búa

+ Đục


Câu 6:

Kể tên các loại búa và đục mà em  quan sát được ở Hình 7.7.Kể tên các loại búa và đục mà em quan sát được ở Hình 7.7. (ảnh 1)

Xem đáp án

 

Hình

Tên

a

Búa đầu vuông

b

Búa đầu tròn

c

Đục đầu bằng

d

Đục đầu nhọn


Câu 7:

Mô tả cách cầm đục và cách cầm búa ở Hình 7.8.

Mô tả cách cầm đục và cách cầm búa ở Hình 7.8. (ảnh 1)
Xem đáp án

Mô tả cách cầm đục và cách cầm búa:

- Tay thuận cầm búa, cách đuôi cán búa một khoảng từ 20 – 30 mm.

- Tay còn lại cầm đục, cách đuôi đục một khoảng từ 20 – 30 mm.


Câu 8:

Mô tả vị trí và tư thế đứng của người thợ khi đục ở Hình 7.9.

Mô tả vị trí và tư thế đứng của người thợ khi đục ở Hình 7.9. (ảnh 1)
Xem đáp án

Mô tả vị trí và tư thế đứng của người thợ khi đục ở Hình 7.9:

Người đứng thẳng, chân thuận hợp với trục ngang của ê tô một góc khoảng 75o và hợp với chân còn lại một góc khoảng 75o.


Câu 9:

Dựa vào Hình 7.10 em hãy cho biết:

1. Phôi được kẹp như thế nào trên ê tô?

2. Nêu quy trình đục kim loại.

Dựa vào Hình 7.10 em hãy cho biết: 1. Phôi được kẹp như thế nào trên ê tô? 2. Nêu quy trình đục kim loại. (ảnh 1)
Xem đáp án

1. Phôi được kẹp trên ê tô: kẹp chặt phôi trên ê tô, mặt trên của phôi cao hơn mặt ê tô khoảng 10 mm.

2. Quy trình đục kim loại:

- Bước 1: Lấy dấu

- Bước 2: Kép phôi

- Bước 3: Thao tác đục


Câu 11:

Quan sát Hình 7.12 và mô tả cách cầm dũa.

Quan sát Hình 7.12 và mô tả cách cầm dũa.   (ảnh 1)
Xem đáp án

Cách cầm dũa:

- Tay thuận nắm cán dũa, bốn ngón tay bao quanh phía dưới cán dũa, ngón cái ở phía trên dọc theo chiều dài của dũa.

- Đặt lòng bàn tay còn lại lên đầu mũi dũa, cách đầu mũi dũa khoảng 20 – 30 mm.


Câu 12:

Quan sát Hình 7.13 và cho biết:

1. Tư thế đứng khi dũa.

2. Tư thế đứng không đúng ảnh hưởng như thế nào trong quá trình làm việc?

Quan sát Hình 7.13 và cho biết: 1. Tư thế đứng khi dũa. 2. Tư thế đứng không đúng ảnh hưởng như thế nào trong quá trình làm việc? (ảnh 1)
Xem đáp án

1. Tư thế đứng khi dũa:

Người đứng thẳng, thân người tạo thành góc khoảng 45o so với đường tâm của má ê tô. Bàn chân thuận đặt cách cạnh của bàn nguội khoảng 150 mm, bàn chân còn lại tạo góc khoảng 75o so với chân thuận, cánh tay và cẳng tay hợp thành góc 90o. Mắt luôn hướng về hướng chuyển động của dũa khi thao tác.

2. Tư thế đứng không đúng sẽ khiến kết quả làm việc không đạt hiệu quả.


Câu 13:

Quan sát Hình 7.14 và cho biết:

1. Các chuyển động của dũa. Chuyển động nào là chuyển động cắt gọt?

2. Ảnh hưởng của việc lực ấn lên đuôi dũa và đầu dũa không đều nhau.

3. Tóm tắt quy trình dũa kim loại.

Quan sát Hình 7.14 và cho biết: 1. Các chuyển động của dũa. Chuyển động nào là chuyển động cắt gọt? 2. Ảnh hưởng của việc lực ấn lên đuôi dũa và đầu dũa không đều nhau. 3. Tóm tắt quy trình dũa kim loại. (ảnh 1)
Xem đáp án

1. Các chuyển động của dũa. Chuyển động đẩy dũa tịnh tiến lên phía trước là chuyển động cắt gọt.

2. Ảnh hưởng của việc lực ấn lên đuôi dũa và đầu dũa không đều nhau là khiến cho việc dũa không đều.

3. Tóm tắt quy trình dũa kim loại:

- Bước 1: Kẹp phôi

- Bước 2: Thao tác dũa


Câu 14:

So sánh các thao tác khi cưa, đục và dũa.

Xem đáp án

So sánh

Cưa

Đục

Dũa

Cách cầm

Tay thuận cầm tay nắm, khuỷu tay và cánh tay tạo một góc 90o, tay còn lại cầm đầu kia khung cưa

Tay thuận cầm búa, cách đuôi cán búa một khoảng từ 20 - 30 mm.

Tay còn lại cầm đục, cách đuôi cán đục một khoảng từ 20 - 30 mm.

Tay thuận nắm cán dũa, bốn ngón tay bao quanh phía dưới cán dũa, ngón cái ở phía trên dọc theo chiều dài của dũa.

Đặt lòng bàn tay còn lại lên đầu mũi dũa, cách đầu mũi dũa khoảng 20 đến 30 mm.

Tư thế đứng

Người đứng thẳng, hai chân hợp với nhau một góc khoảng 75o.

Người đứng thẳng, chân thuận hợp với trục ngang của ê tô một góc 75o và hợp với chân còn lại một góc khoảng 75o.

Người đứng thẳng, thân người tạo thành góc khoảng 45° so với đường tâm của má ê tô. Bàn chân thuận đặt cách cạnh của bàn nguội một khoảng 150 mm, bàn chân còn lại tạo góc khoảng 75° so với chân thuận, cánh tay và cẳng tay hợp thành góc 90°. Mắt luôn nhìn về hướng chuyển động của dũa khi thao tác.

Quy trình

Bước 1. Lấy dấu

Dùng mũi vạch dấu và thước để đánh dấu vị trí cần cắt lên phôi.

Bước 2. Kiểm tra lưỡi cưa

Kiểm tra lưỡi cưa được lắp đúng chiều cắt (ngược hướng với tay nắm) và còn sắc.

Bước 3. Kẹp phôi

Kẹp chặt phôi trên ê tô, vị trí vạch dấu cách mặt bên của ê tô khoảng 20-30 mm.

Bước 4. Thao tác cưa

Dùng tay thuận đẩy cưa đi với tốc độ từ từ theo phương nằm ngang, tay còn lại vừa ấn vừa đẩy đầu cưa, đồng thời mắt nhìn theo đường vạch dấu dễ điều khiển lưỡi cưa đi chính xác. Khi kéo cưa về, tay thuận kéo cưa về với tốc độ nhanh hơn lúc đẩy, tay còn lại không ấn.

Trong suốt quá trình cưa phải giữ cho khung của luôn ở vị trí thăng bằng, ổn định, không nghiêng ngả, quá trình đẩy cưa đi và kéo cưa về phải nhịp nhàng.

Bước 1. Lấy dấu

Dùng mũi vạch dấu lấy dấu đường đục hoặc chiều sâu phải đục trên phôi.

Bước 2. Kẹp phôi

Kẹp chặt phôi trên ê tô, mặt trên của phôi cao hơn mặt ê tô khoảng 10 mm.

Bước 3. Thao tác đục

Đặt lưỡi đục hợp với mặt phẳng cần đục một góc khoảng 30°. Đánh búa nhẹ nhàng bằng cánh tay kết hợp với cổ tay cho lưỡi đục ăn vào phôi. Tiếp tục đánh búa mạnh và đều cho đến khi đục hết lớp kim loại.

Mắt luôn nhìn theo lưỡi đục để điều chỉnh chiều sâu đục đều nhau.

Bước 1. Kẹp phôi

Kẹp chặt phôi trên ê tô giống như khi đục.

Bước 2. Thao tác dũa

Dùng 2 tay ấn đều cán dũa và đầu dũa, đồng thời đẩy dũa tịnh tiến lên phía trước để cắt gọt. Khi gần hết chiều dài lưỡi cắt, kéo dũa về với tốc độ nhanh hơn, đồng thời dịch chuyển sang ngang khoảng 1/3 chiều rộng dũa. Các thao tác dũa được lặp đi lặp lại


Câu 15:

Lập quy trình và thực hành gia công một chi tiết bằng các phương pháp gia công đã học.

Xem đáp án

Quy trình dũa mặt phẳng:

- Bước 1: Kẹp phôi

- Bước 2: Dũa mặt phẳng thứ nhất

- Bước 3: Dũa mặt phẳng thứ hai song song với mặt phẳng thứ nhất

- Bước 4: Vệ sinh công nghiệp


Bắt đầu thi ngay