Giải SGK Công nghệ 11 Cánh diều Bài 18. Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc một số loại vật nuôi
Giải SGK Công nghệ 11 Cánh diều Bài 18. Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc một số loại vật nuôi
-
56 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Để thực hiện quy trình chăn nuôi một loại vật nuôi, người chăn nuôi cần tiến hành các biện pháp kĩ thuật nào? Vì sao cần phải có quy trình chăn nuôi?
- Để thực hiện quy trình chăn nuôi một loại vật nuôi, người chăn nuôi cần tiến hành các biện pháp kĩ thuật:
+ Kĩ thuật nuôi dưỡng
+ Kĩ thuật chăm sóc
- Cần phải có quy trình chăn nuôi vì để đảm bảo chế độ nuôi dưỡng và chăm sóc phù hợp.
Câu 2:
20/07/2024Vì sao trong quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc lợn thịt cần phải chia thành 3 giai đoạn?
Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc lợn thịt cần phải chia thành 3 giai đoạn để thuận lợi cho quá trình chăm sóc và phù hợp với giai đoạn phát triển của lợn thịt.
Câu 3:
23/07/2024Việc phân lô, phân đàn và đảm bảo mật độ nuôi trong nuôi dưỡng lợn thịt nhằm mục đích gì?
Việc phân lô, phân đàn và đảm bảo mật độ nuôi trong nuôi dưỡng lợn thịt nhằm mục đích thuận tiện cho việc nuôi dưỡng, chăm sóc.
Câu 4:
23/07/2024Vì sao cần phải tiêm phòng vaccine cho lợn nuôi thịt?
Phải tiêm phòng vaccine cho lợn nuôi thịt để phòng bệnh cho lợn.
Câu 5:
22/07/2024Hãy nêu kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt áp dụng cho từng giai đoạn sinh trưởng của lợn.
* Kĩ thuật nuôi dưỡng lợn thịt từng giai đoạn là:
- Giai đoạn sau cai sữa:
+ Nhu cầu năng lượng và protein cao
+ Khẩu phần phải được chế biến tốt, cho ăn nhiều bữa.
- Giai đoạn lợn choai:
+ Khẩu phần ăn có hàm lượng protein thô 16 – 18%, ME 3 200 Kcal/kg
+ Nước uống sạch và đầy đủ theo nhu cầu.
- Giai đoạn vỗ béo:
+ Khẩu phần ăn giảm protein thô 13%, ME 3 200 Kcal/kg.
+ Nước uống sạch và đầy đủ theo nhu cầu.
Câu 6:
22/07/2024Người chăn nuôi cần chuẩn bị những gì để đỡ đẻ cho lợn nái?
Người chăn nuôi cần chuẩn bị để đỡ đẻ cho lợn nái:
- Vệ sinh, sát trùng chuồng đẻ, ô úm.
- Chuẩn bị dụng cụ đỡ đẻ, dung dịch sát trùng.
- Vệ sinh cho nái trước khi sinh.
- Chuyển nái lên chuồng đẻ.
Câu 7:
20/07/2024Hãy nêu các kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc lợn nái.
Các kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc lợn nái:
- Giai đoạn mang thai từ 1 đến 90 ngày: khẩu phần ăn 1,8 – 2,2 kg/con/ngày.
- Giai đoạn từ 91 đến 107 ngày tăng lượng thức ăn lên 2,5 – 3 kg/con/ngày.
- Giai đoạn chửa kì cuối từ 108 ngày đến lúc dẻ cần giảm dần lượng thức ăn từ 3 kg/con/ngày xuống 0,5 kg/con/ngày vào ngày đẻ để tránh chèn ép bào thai và giúp lợn núi dễ đẻ.
- Trong thời gian chửa nên cho nái ăn thêm cỏ, rau xanh để chống táo bón.
- Khi lợn nái đẻ có thể không cho ăn để tránh sốt sữa.
- Nái đẻ xong nên tăng dần lượng thức ăn đến ngày thứ 7. Từ ngày thứ 8 trở đi cho ăn theo nhu cầu. Thời kì lợn nái nuôi con, thức ăn phải có chất lượng tốt, không mốc hỏng. Mảng ăn, mảng uống phải được vệ sinh sạch sẽ và cung cấp nhiều nước.
Câu 8:
23/07/2024Hãy mô tả các bước của quy trình đỡ đẻ, chăm sóc lợn nái và lợn con sau sinh có trong Hình 18.2.
Các bước của quy trình đỡ đẻ, chăm sóc lợn nái và lợn con sau sinh:
- Bước 1: Quan sát nhận ra biểu hiện nái sắp sinh:
+ Cắn phá chuồng;
+ Ăn ít hoặc bỏ ăn;
+ Bầu vú căng, bóp ra tia sữa;
+ Khi thấy dịch nhờn có phân su thì lợn nái sẽ đẻ trong vòng 30 phút trở lại.
- Bước 2: Chuẩn bị
+ Vệ sinh, sát trùng chuồng đẻ, ô úm.
+ Chuẩn bị dụng cụ đỡ đẻ, dung dịch sát trùng;
+ Vệ sinh cho lợn nái trước khi sinh;
+ Chuyển lợn nái lên chuồng đẻ.
- Bước 3: Đỡ đẻ
+ Thời gian đẻ 5 – 10 phút/ con.
+ Can thiệp khó đẻ: sau 1h lợn nái chưa sinh hoặc thời gian đẻ kéo dài.
+ Lợn con đẻ ra cần được lau sạch nhớt ở miệng, mũi, lau khô toàn thân, cắt rốn, bấm răng nanh, chuyển vào ô úm.
- Bước 4: Chăm sóc lợn nái và lợn con sau sinh.
+ Kiểm tra sót rau ở lợn mẹ.
+ Ô úm lợn con có đèn sưởi nhiệt độ 35 oC. Những ngày sau giảm 2 oC/ ngày đến ngày thứ 8 duy trì nhiệt độ 23 – 25 oC.
+ Cho lợn con bú sữa đầu trong 16h sau sinh (con nhỏ bú trước).
+ Tiêm sắt cho lợn con trong 1 – 3 ngày tuổi.
+ Thiến lợn đực ở 3 – 7 ngày tuổi.
+ Cho tập ăn sớm 4 – 5 ngày tuổi.
+ Cai sữa cho lợn con 21 – 28 ngày tuổi.
Câu 9:
21/07/2024Câu 10:
21/07/2024Hãy quan sát Hình 18.4 và nêu cách úm gà con 1 ngày tuổi.
Cách úm gà con 1 ngày tuổi:
Gà được úm trong quây. Thời gian úm dao động 14 – 28 ngày. Nhiệt độ quây úm cho gà 1 – 7 ngày tuổi là 32 – 34oC. Thức ăn cho gà úm: hàm lượng protein 21% cho gà 1 – 14 ngày tuổi. Cho gà ăn 4 – 6 lần/ ngày đêm, nước cho uống tự do.
Câu 11:
23/07/2024Hãy mô tả các bước trong quy trình nuôi gà thịt công nghiệp.
Các bước trong quy trình nuôi gà thịt công nghiệp:
- Bước 1: Chuẩn bị
Vệ sinh, khử trùng chuồng trại, máng ăn, máng uống.
Quây úm có đường kính 2 m cho 500 gà con; 1 máng ăn khay tròn và một bình uống 4 L cho 80 – 100 con gà; 1 bóng đèn 75 W trong quây cho 100 – 110 gà con.
Đối với gà lớn, sử dụng máng treo 40 con/ máng; máng uống hình chuông 100 – 120 con/ máng.
Nền chuồng trải trấu khô, sạch dày khoảng 5 – 10 cm.
- Bước 2: Úm gà con
Gà con 1 ngày tuổi sẽ được úm trong quây. Thời gian úm dao động 14 – 28 ngày.
Nhiệt độ quây úm cho gà 1 – 7 ngày tuổi là 32 – 34 oC, sau đó giảm xuống 31 – 32 oC ở tuần 2, 30 – 31 oC ở tuần 3; 28 – 30 oC ở tuần 4.
Thức ăn cho gà úm: hàm lượng protein 21% cho gà 1 – 14 ngày tuổi, 19% cho gà 15 – 28 ngày tuổi.
Cho gà ăn 4 – 6 lần/ ngày đêm. Nước cho uống tự do.
Tiêm vaccine phòng các bệnh: Marek, Newcastle, viêm phế quản truyền nhiễm, Gumboro.
- Bước 3: Nuôi thịt
Thời gian nuôi từ ngày bỏ quây úm đến khi xuất bán.
Mật độ nuôi: 8 – 10 con/m2. Nhiệt độ chuồng nuôi 20 – 22oC, độ ẩm < 75%.
Thức ăn có hàm lượng protein 17%. Cho gà ăn 4 lần/ ngày đem. Nước cho uống tự do.
Thức ăn, nước uống phải đảm bảo chất lượng, vệ sinh.
Tiêm vaccine phòng các bệnh: Newcastle, viêm phế quản truyền nhiễm, Gumboro.
Câu 12:
22/07/2024Hãy mô tả tóm tắt quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc gà thịt lông màu bán chăn thả.
Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc gà thịt lông màu bán chăn thả:
- Bước 1: Chuẩn bị chuồng trại, bãi thả.
Chuồng hở, có tường rào, rèm, bạt che mưa, nắng. Trong chuồng bố trí giàn đậu bằng tre hoặc gỗ cách nền 0,5 m. Bãi thả phải có diện tích đủ rộng, có bóng râm, có lưới hoặc hàng rào bao quanh.
Đặt máng, cát, sỏi xung quanh bãi thả để giúp gà tiêu hoá thức ăn tốt hơn. Chuồng trại, bãi thả phải được định kì khử trùng.
- Bước 2: Úm gà con
Gà con mới nở được nuôi úm đến 5 tuần tuổi và được chăm sóc như gà thịt nuôi công nghiệp.
- Bước 3: Nuôi thịt
Gà được chăn thả tự do khi thời thiết thuận lợi, có nắng ấm, bãi thả khô ráo để gà vận động, tìm thức ăn.
Tiêm vaccine phòng cách bệnh: Newcastle, Gumboro, đậu gà, tụ huyết trùng.
Câu 13:
19/07/2024Hãy nêu những điểm khác biệt giữa quy trình nuôi gà thịt công nghiệp và gà thịt lông màu bán chăn thả.
Những điểm khác biệt giữa quy trình nuôi gà thịt công nghiệp và gà thịt lông màu bán chăn thả:
|
Nuôi gà thịt công nghiệp |
Nuôi gà thịt lông màu bán chăn thả |
B1: Chuẩn bị chuồng trại, bãi thả |
Nuôi trên nền, chuồng kín |
Chuồng hở, có tường rào, rèm, bạt che mưa, nắng |
B2: Úm gà con |
Gà con mới nở được úm đến 4 tuần tuổi |
Gà con mới nở được nuôi úm đến 5 tuần tuổi |
B3: Nuôi thịt |
Thời gian nuôi từ ngày bỏ quây úm đến xuất bán |
Gà được chăn thả tự do khi thời tiết thuận lợi, có nắng ấm, bãi thả khô ráo để gà vận động tìm thức ăn |
Câu 14:
22/07/2024Hãy tìm hiểu về các giống gà bản địa đang được nuôi thịt hiện nay. Các giống gà này đang được nuôi như thế nào?
* Các giống gà bản địa đang được nuôi thịt hiện nay:
- Gà ri
- Gà Đông Tảo
- Gà Hồ
- Gà mía
* Các giống gà này đang được nuôi phổ biến ở nước ta.
Câu 15:
20/07/2024Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc bò thịt ở Hình 18.6 được thực hiện theo mấy giai đoạn? Việc phân chia theo các giai đoạn sinh trưởng nhằm mục đích gì?
- Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc bò thịt ở Hình 18.6 được thực hiện theo 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn theo mẹ
+ Giai đoạn sinh trưởng
+ Giai đoạn vỗ béo
- Việc phân chia theo các giai đoạn sinh trưởng nhằm mục đích thuận lợi cho quá trình nuôi dưỡng và chăm sóc.
Câu 16:
21/07/2024Hãy mô tả các kĩ thuật nuôi dưỡng chăm sóc bò thịt theo từng giai đoạn sinh trưởng.
Mô tả các kĩ thuật nuôi dưỡng chăm sóc bò thịt theo từng giai đoạn sinh trưởng:
+ Giai đoạn theo mẹ: kéo dài từ sơ sinh đến 6 tháng tuổi. Giai đoạn này bê bú sữa mẹ, cần giữ ấm, tránh gió lùa. Cho vận động tự do dưới ánh nắng trong thời tiết nắng ấm để có đủ vitamin D giúp chắc xương..
+ Giai đoạn sinh trưởng: tính từ sau cai sữa đến một năm tuổi. Khẩu phần ăn chủ yếu là thức ăn thô, xanh có bổ sung thức ăn tinh và khoáng.
+ Giai đoạn vỗ béo: từ 1 năm tuổi đến khi xuất chuồng. Khẩu phần ăn chiếm 60 – 70% thức ăn tinh và 30 – 40% thức ăn thô, xanh. Chuồng trại, máng ăn, máng uống cần được vệ sinh định kì. Tẩy giun, sán cho bò trước khi vỗ béo.
Câu 17:
20/07/2024Hãy tìm hiểu việc nuôi dưỡng, chăm sóc các giống bò thịt tại địa phương em.
Nuôi dưỡng, chăm sóc các giống bò thịt tại địa phương em bao gồm 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn theo mẹ
+ Giai đoạn sinh trưởng
+ Giai đoạn vỗ béo
Câu 18:
22/07/2024Vì sao phải thực hiện biện pháp dọn dẹp vệ sinh cơ giới chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi trước khi xử lí hoặc phun thuốc sát trùng?
Phải thực hiện biện pháp dọn dẹp vệ sinh cơ giới chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi trước khi xử lí hoặc phun thuốc sát trùng để đảm bảo hiệu quả khử trùng tốt nhất.
Câu 19:
21/07/2024Hãy kể tên một số hoạt động trong việc vệ sinh chuồng nuôi bằng biện pháp cơ giới.
Một số hoạt động trong việc vệ sinh chuồng nuôi bằng biện pháp cơ giới:
- Sử dụng dụng cụ: chổi, xẻng, vòi xịt nước để loại bỏ chất thải, độn chuồng, bụi bẩn ra khỏi nền, sàn, tường, trần chuồng nuôi sau đó rửa sạch.
- Dụng cụ, sản, vách ngăn bị chất bẩn bám lâu ngày cần ngâm nước 1 – 3 ngày trước khi rửa.
Câu 20:
22/07/2024Hãy nêu các phương pháp vật lí được sử dụng để khử trùng, tiêu độc chuồng nuôi.
Các phương pháp vật lí được sử dụng để khử trùng, tiêu độc chuồng nuôi:
- Khử trùng, tiêu độc bằng nhiệt độ.
+ Khử trùng nhiệt khô bằng phương pháp đốt (khử trùng dao, panh, kéo, …) hoặc sấy khô (dụng cụ thuỷ tinh, bông băng, …)
+ Khử trùng nhiệt ướt bằng phương pháp đun sôi (khử trùng panh, dao, kéo …) hấp hoặc sử dụng vòi xịt nước nóng cao áp trong các trang trại chăn nuôi bò sữa để cọ rửa dụng cụ, thiết bị, nơi vắt sữa.
- Khử trùng bằng tia cực tím: Sử dụng tia cực tím có bước sóng ngắn 100 – 280 nm để khử trùng không khí khu vực làm việc, kho bảo quản và khử trùng nước uống.
Câu 21:
19/07/2024Nếu em là chủ trang trại chăn nuôi, khi dịch bệnh xảy ra, em sẽ thực hiện phương pháp vệ sinh chuồng nuôi nào? Vì sao?
- Nếu em là chủ trang trại chăn nuôi, khi dịch bệnh xảy ra, em sẽ thực hiện phương pháp vệ sinh chuồng nuôi là phương pháp hóa học.
- Giải thích: phương pháp hóa học được áp dụng trong các trường hợp như:
+ Khi kết thúc một đợt nuôi hoặc có vật nuôi mới nhập đàn.
+ Xung quanh có dịch bệnh
+ Trang trại có vật nuôi bị bệnh
+ Khử trùng định kì theo quy trình chăn nuôi.
Câu 22:
21/07/2024Để bảo vệ môi trường trong khu vực chăn nuôi, các cơ sở chăn nuôi cần phải thực hiện các biện pháp nào?
Để bảo vệ môi trường trong khu vực chăn nuôi, các cơ sở chăn nuôi cần phải thực hiện các biện pháp:
- Kiểm soát bên trong và bên ngoài trang trại.
- Quản lí nước thải
- Quản lí phân, chất thải rắn
Câu 23:
19/07/2024Trong trang trại chăn nuôi, nước thải cần được quản lí như thế nào?
Trong trang trại chăn nuôi, nước thải cần được quản lí như sau:
- Cần có hệ thống cống ngầm dẫn phân và nước thải ra khu thu gom và xử lí.
- Khu xử lí nước thải cách xa khu trại nuôi để tránh mùi và không ảnh hưởng chất lượng không khí.
- Nước thải đạt chỉ số an toàn khi đi ra môi trường bên ngoài hoặc tái sử dụng.
Câu 24:
23/07/2024Chất thải rắn trong chăn nuôi cần được xử lí như thế nào?
Chất thải rắn trong chăn nuôi cần được xử lí như sau: trước khi đưa ra ngoài phải được xử lí đảm bảo vệ sinh theo quy định hiện hành. Trang trại phải có khu xử lí rác thải và xác vật nuôi.
Câu 25:
20/07/2024Các cơ sở chăn nuôi ở địa phương em đã thực hiện được những biện pháp nào để bảo vệ môi trường chăn nuôi? Hãy nêu nguyên nhân và đề xuất biện pháp để khắc phục những vấn đề còn thiếu sót (nếu có).
- Các cơ sở chăn nuôi ở địa phương em đã thực hiện được những biện pháp để bảo vệ môi trường chăn nuôi:
+ Kiểm soát bên trong và bên ngoài trang trại.
+ Quản lí nước thải
- Vấn đề còn thiếu sót: chưa quản lí phân, chất thải rắn.
+ Nguyên nhân: chưa xây dựng hệ thống xử lí.
+ Biện pháp khắc phục: cần xây dựng hệ thống xử lí chất thải rắn