Giải SBT Vật lý 11 KNTT Mô tả sóng
-
70 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
15/07/2024Vào một thời điểm Hình 8.1. là đồ thị li độ - quãng đường truyền sóng của một sóng hình sin. Biên độ và bước sóng của sóng này là
Hình 8.1.
A. \(5{\rm{\;cm}};50{\rm{\;cm}}\).
B. \(6{\rm{\;cm}};50{\rm{\;cm}}\).
C. \(5{\rm{\;cm}};30{\rm{\;cm}}\).
D. \(6{\rm{\;cm}};30{\rm{\;cm}}\).
Đáp án đúng là A
Biên độ sóng là 5 cm, bước sóng là 50 cm.
Câu 2:
21/07/2024Hình 8.2 là đồ thị li độ - thời gian của một sóng hình sin. Biết tốc độ truyền sóng là \(50{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\). Biên độ và bước sóng của sóng này là
Hình 8.2.
A. \(5{\rm{\;cm}};50{\rm{\;cm}}\).
B. \(10{\rm{\;cm}};0,5{\rm{\;m}}\).
C. \(5{\rm{\;cm}};0,25{\rm{\;m}}\).
D. \(10{\rm{\;cm}};1{\rm{\;m}}\).
Đáp án đúng là A
Biên độ sóng là 5 cm.
Chu kì sóng là 1 s nên bước sóng là \[\lambda = vT = 50.1 = 50\,cm\]
Câu 3:
21/07/2024Tại một điểm \({\rm{O}}\) trên mặt nước có một nguồn dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số \(2{\rm{\;Hz}}\). Từ điểm \({\rm{O}}\) có những gợn sóng tròn lan rộng ra xung quanh. Khoảng cách giữa hai gợn sóng kế tiếp là \(20{\rm{\;cm}}\). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. \(20{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\).
B. \(40{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\).
C. 80 cm/s.
D. 120cm/s
Đáp án đúng là B
Khoảng cách giữa hai gợn sóng bằng 1 bước sóng nên \[\lambda = 20\,cm\]
Tốc độ truyền sóng: \[v = \lambda f = 20.2 = 40\,cm/s\]
Câu 4:
20/07/2024Một sóng có tần số \(120{\rm{\;Hz}}\) truyền trong một môi trường với tốc độ \(60{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Bước sóng của nó là
A. \(1,0{\rm{\;m}}\).
B. \(2,0{\rm{\;m}}\).
C. \(0,5{\rm{\;m}}\).
D. \(0,25{\rm{\;m}}\).
Đáp án đúng là C
Bước sóng \[\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{60}}{{120}} = 0,5\,m\]
Câu 5:
19/07/2024Một sóng hình sin lan truyền trên trục \(Ox\). Trên phương truyền sóng, khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm mà các phần tử của môi trường tại điểm đó dao động ngược pha nhau là \(0,4{\rm{\;m}}\). Bước sóng của sóng này là
A. \(0,4{\rm{\;m}}\).
B. \(0,8{\rm{\;m}}\).
C. \(0,4{\rm{\;cm}}\).
D. \(0,8{\rm{\;cm}}\).
Đáp án đúng là B
Hai điểm dao động ngược pha gần nhau nhất:
\[\Delta \varphi = \frac{{2\pi d}}{\lambda } = \pi \Rightarrow \frac{{2\pi .0,4}}{\lambda } = \pi \Rightarrow \lambda = 0,8\,m\]
Câu 6:
02/07/2024Thời gian kể từ khi ngọn sóng thứ nhất đến ngọn sóng thứ sáu đi qua trước mặt một người quan sát là \(12{\rm{\;s}}\). Tốc độ truyền sóng là \(2{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Bước sóng có giá trị là
A. \(4,8{\rm{\;m}}\).
B. \(4{\rm{\;m}}\).
C. \(6{\rm{\;cm}}\).
D. 48 cm.Đáp án đúng là A
Khoảng thời gian từ ngọn thứ nhất đến ngọn thứ sáu ứng với 5 chu kì.
Suy ra 5T = 12 s nên T = 2,4 s.
Bước sóng \[\lambda = vT = 2.2,4 = 4,8\,m\]
Câu 7:
19/07/2024Một mũi nhọn \(S\) chạm nhẹ vào mặt nước dao động điều hoà với tần số \({\rm{f}} = 40{\rm{\;Hz}}\). Người ta thấy rằng hai điểm \(A\) và \(B\) trên mặt nước cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau một khoảng \({\rm{d}} = 20{\rm{\;cm}}\) luôn dao động ngược pha nhau. Biết tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ \(3{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\) đến \(5{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Xác định tốc độ truyền sóng.
Vì sóng tại hai điểm A, B ngược pha nhau, nên khoảng cách AB thoả mãn:
\(AB = d = \left( {2k + 1} \right)\frac{\lambda }{2} = \left( {2k + 1} \right)\frac{v}{{2f}} \Rightarrow v = \frac{{2fd}}{{2k + 1}} = \frac{{16}}{{2k + 1}}\), với \(k \in Z\).
Theo đề bài: \(3{\rm{\;m}}/{\rm{s}} \le {\rm{v}} \le 5{\rm{\;m}}/{\rm{s}} \Rightarrow 3 \le \frac{{16}}{{2k + 1}} \le 5 \Leftrightarrow 1,1 \le k \le 2,17\)
Vậy \(k = 2\). Suy ra tốc độ truyền sóng là: \(v = \frac{{16}}{{2k + 1}} = \frac{{16}}{{2 \cdot 2 + 1}} = \frac{{16}}{5} = 3,2{\rm{\;m/s}}\).
Câu 8:
23/07/2024Trong môi trường đàn hồi, có một sóng cơ tần số \(10{\rm{\;Hz}}\) lan truyền với tốc độ \(40{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\). Hai điểm \(A,B\) trên phương truyền sóng dao động cùng pha nhau. Giữa chúng chỉ có hai điểm khác dao động ngược pha với \(A\). Tính khoảng cách \(AB\).
Hai điểm A, B dao động cùng pha, nên: \(AB = \lambda ;2\lambda ;3\lambda , \ldots \) nhưng giữa chúng chỉ có hai điểm ngược pha với A nên: \(AB = 2\lambda = \frac{{2v}}{f} = \frac{{2.40}}{{10}} = 8{\rm{\;cm}}\).
Câu 9:
17/07/2024Trong môi trường đàn hồi, có một sóng cơ có tần số \(10{\rm{\;Hz}}\) lan truyền với tốc độ \(40{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\). Hai điểm \(A,B\) trên phương truyền sóng dao động cùng pha nhau. Giữa chúng có hai điểm \({\rm{M}}\) và \({\rm{N}}\). Biết rằng khi \({\rm{M}}\) hoặc \({\rm{N}}\) có tốc độ dao động cực đại thì tại \({\rm{A}}\) tốc độ dao động cực tiểu. Tính khoảng cách \({\rm{AB}}.\)
Theo đề bài, khi M hoặc N có tốc độ dao động cực đại thì tại A có tốc độ dao động cực tiểu, tức là M, N dao động vuông pha với A.
Hai điểm A, B dao động cùng pha, nên: \(AB = \lambda ;2\lambda ;3\lambda , \ldots \) nhưng giữa chúng chỉ có hai điểm dao động vuông pha với A nên: \(AB = \lambda = \frac{v}{f} = \frac{{40}}{{10}} = 4{\rm{\;cm}}\).
Câu 10:
19/07/2024Một sóng cơ lan truyền qua điểm \({\rm{M}}\) rồi đến điểm \({\rm{N}}\) cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau một phần ba bước sóng. Tại thời điểm \({\rm{t}} = 0\) li độ tại \({\rm{M}}\) là \( + 4{\rm{\;cm}}\) và tại \({\rm{N}}\) là \( - 4{\rm{\;cm}}\). Xác định thời điểm \({{\rm{t}}_1}\) và \({{\rm{t}}_2}\) gần nhất để \({\rm{M}}\) và \({\rm{N}}\) lên đến vị trí cao nhất. Biết chu kì sóng là \(T = 1{\rm{\;s}}\).
Sử dụng đồ thị li độ - quãng đường Hình 8.1G của sóng quy ước chiều truyền dương để xác định các vùng mà các phần tử vật chất đang đi lên và đi xuống. Li độ
Vì sóng truyền qua M rồi mới đến N, nên M ở bên trái và N ở bên phải, mặt khác vì \({u_M} = + 4{\rm{\;cm}}\) và \({u_N} = - 4{\rm{\;cm}}\), nên chúng phải nằm ở vị trí như Hình 8.1G (cả M và N đều đang đi lên).
Vì M cách đỉnh gần nhất một khoảng là \(\frac{\lambda }{{12}}\) nên thời gian ngắn nhất để M đi từ vị trí hiện tại đến vị trí cao nhất là \({t_1} = \frac{T}{{12}} = \frac{1}{{12}}{\rm{\;s}}\).
Tương tự ta xác định được, thời gian ngắn nhất để N đến vị trí cân bằng là \(\frac{T}{6}\) và thời gian ngắn nhất để đi từ vị trí cân bằng đến vị trí cao nhất là \(\frac{T}{4}\) nên \({{\rm{t}}_2} = \frac{{\rm{T}}}{6} + \frac{{\rm{T}}}{4} = \frac{{5{\rm{\;T}}}}{{12}} = \frac{5}{{12}}{\rm{\;s}}\).
Câu 11:
03/07/2024Trên mặt thoáng của một chất lỏng, một mũi nhọn \(O\) chạm vào mặt thoáng dao động điều hoà với tần số \(f\), tạo thành sóng trên mặt thoáng với bước sóng \(\lambda \). Xét hai phương truyền sóng \(Ox\) và \(Oy\) vuông góc với nhau. Gọi \({\rm{M}}\) là một điểm thuộc Ox cách O một đoạn \(16\,\lambda \)và N thuộc Oy cách O một đoạn \(12\,\lambda \). Tính số điểm dao động đồng pha với nguồn \({\rm{O}}\) trên đoạn \({\rm{MN}}\) (không kể \({\rm{M}},{\rm{N}}\)).
Vị trí của các điểm O, M, N được mô tả như trên Hình 8.2G. Kẻ \(OH \bot MN,{\rm{\Delta }}OMN\) vuông nên ta có: \(\frac{1}{{{\rm{O}}{{\rm{H}}^2}}} = \frac{1}{{{\rm{O}}{{\rm{M}}^2}}} + \frac{1}{{{\rm{O}}{{\rm{N}}^2}}} \Rightarrow {\rm{OH}} = 9,6\lambda \)
Các điểm dao động cùng pha với O, cách O những khoảng: \(d = k\lambda \).
Xét trên đoạn MH có: \(9,6\lambda \le {\rm{k}}\lambda \le 16\lambda \Rightarrow 9,6 \le {\rm{k}} \le 16\)
\( \Rightarrow {\rm{k}} = 10,11, \ldots 16\), vậy trên MH có 7 điểm.
Xét trên đoạn NH có: \(9,6\lambda \le k\lambda \le 12\lambda \Rightarrow 9,6 \le k \le 12\)
\( \Rightarrow {\rm{k}} = 10,11,12\), vậy trên MH có 3 điểm.
Như vậy, tổng số điểm dao động cùng pha với \({\rm{O}}\) trên \({\rm{MN}}\) là 10 điểm.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 8: Mô tả sóng (333 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 11: Sóng điện từ (313 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 9: Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ (287 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 14: Bài tập về sóng (231 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 13: Sóng dừng (208 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 12: Giao thoa sóng (207 lượt thi)