Trang chủ Lớp 7 Toán Giải SBT Toán 7 Bài tập cuối chương có đáp án

Giải SBT Toán 7 Bài tập cuối chương có đáp án

Giải SBT Toán 7 Bài tập cuối chương có đáp án

  • 64 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

17/07/2024

Hãy biểu diễn các số thập phân sau đây dưới dạng số hữu tỉ: 12,3; 0,12; 5(3).

Xem đáp án

Lời giải

Biểu diễn các số thập phân sau dưới dạng số hữu tỉ như sau:

12,3 = 12310  ;

0,12 =12100=325 ;

5(3) = 5 + 0,(3) = 5 + 3.0,(1) = 5 + 3.19  = 5 + 1/3 =153+13=163 .



Câu 5:

17/07/2024

Tìm số vô tỉ trong các số sau: 2;  4;  169.

Xem đáp án

Ta có: 2  = 1,414213562... là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên 2  là số vô tỉ.

Ta có: 22 = 4 nên 4=2  suy ra 4=2=21  là số hữu tỉ nên -4 là số hữu tỉ.

Ta có: (43)2=169  nên 169=43  là số hữu tỉ nên 169  là số hữu tỉ.

Vậy chỉ có 2  là số vô tỉ.


Câu 6:

17/07/2024

Hãy tính: 289;  144;  81225;  (3)2;  a2.

Xem đáp án

Vì 172 = 289 nên 289=17 ;

Vì 122 = 144 nên 144=12  hay 144=12 ;

(915)2=81225  nên 81225=915 .

Ta có: (3)2=|3|=(3)=3 .

Ta có:a2=|a|={a  khi  a0a  khi  a<0.


Câu 7:

21/07/2024

Các phát biểu sau đúng hay sai? Nếu sai, hãy phát biểu lại cho đúng:

Các phát biểu sau đúng hay sai? Nếu sai, hãy phát biểu lại cho đúng: (ảnh 1)

Xem đáp án

a) Ta có 62 = 36 nên 36=6  là số hữu tỉ suy ra . Do đó a) đúng.

b) Ta có: 7  = 2,645751311 là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên 7  là số vô tỉ, mà số vô tỉ là số thực suy ra . Do đó b) đúng.

c) Ta có: 0,23 = 23/100 (trong đó 23; 100 ℤ và 100 ≠ 0) là số hữu tỉ mà số hữu tỉ là số thực Do đó c) sai.

d) Ta có:3=1,7320508075... là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên -3  là số vô tỉ, mà số vô tỉ là số thực suy ra 3.   Do đó d) đúng.


Câu 8:

17/07/2024

Tìm x, biết: (x + 9)2 = 5.

Xem đáp án

Lời giải

(x + 9)2 = 5

x + 9 =  5 hoặc x + 9 = -5

+) Xét x + 9 = 5

x = 5 – 9

+) x + 9 = -5

x = -5– 9

 


Câu 9:

17/07/2024
Xem đáp án

Lời giải

+) Tổng dân số của Hà Nội là: 8 053 663, số này có chữ số hàng làm tròn là số 6, chữ số sau hàng làm tròn là 6 > 5 nên ta cộng 1 đơn vị vào chữ số hàng làm tròn, các chữ số sau hàng làm tròn thay bằng số 0, ta được:

8 053 663 ≈ 8 053 700.

+) Tổng dân số của Hà Nội mang giới tính nam là: 3 991 919, số này có chữ số hàng làm tròn là số 9, chữ số sau hàng làm tròn là 1 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số sau hàng làm tròn thay bằng số 0, ta được:

3 991 919 ≈ 3 991 900 .

+) Tổng dân số của Hà Nội mang giới tính nam là: 4 061 744, số này có chữ số hàng làm tròn là số 7, chữ số sau hàng làm tròn là 4 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số sau hàng làm tròn thay bằng số 0, ta được:

4 061 744 ≈ 4 061 700.


Câu 10:

22/07/2024

Tính giá trị làm tròn đến hàng đơn vị của biểu thức A =  99,21.5,893,05theo hai cách như sau:

Cách 1. Làm tròn số trước khi thực hiện phép tính.

Cách 2. Thực hiện phép tính trước rồi làm tròn số.

Xem đáp án

Cách 1. Làm tròn số trước khi thực hiện phép tính:

Ta có: 99,21 ≈ 99; 5,89 ≈ 6; 3,05 ≈ 3.

Khi đó: A = 99,21.5,893,0599.63=198

Vậy giá trị của A xấp xỉ 198.

Cách 2. Thực hiện phép tính trước rồi làm tròn số:

A = 99,21.5,893,05=584,34693,05=191,58914754098...192

Vậy theo cách số 1 ta tính được A ≈ 198 và theo cách số 2 ta tính được A ≈ 192.

Câu 12:

22/07/2024

Làm tròn các số sau đây đến hàng trăm 3000π; –2003

Xem đáp án

Ta có: 3000π = 9424,7777961...

Số này có chữ số hàng làm tròn là số 4, chữ số sau hàng làm tròn là 2 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, chữ số hàng đơn vị, hàng chục thay bằng số 0, các chữ số phần thập phân bỏ đi, ta được:

3000π = 9424,7777961... ≈ 9400.

Ta có: – 2003  =  – 346,4101615...

Số này có chữ số hàng làm tròn là số 3, chữ số sau hàng làm tròn là 4 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, chữ số hàng đơn vị, hàng chục thay bằng số 0, các chữ số phần thập phân bỏ đi, ta được:

– 2003= – 346,4101615... ≈ – 300.


Câu 13:

22/07/2024

Dùng máy tính cầm tay tính và làm tròn các số sau đến hàng phần trăm: 2503;  π2;  135.

Xem đáp án

Ta có: 2503  = – 433,0127019...

Số này có chữ số hàng làm tròn là số 1, chữ số sau hàng làm tròn là 2 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số phần thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi, ta được:

2503= – 433,0127019... ≈ – 433,01

Ta có: π2  = 4,442882938...

Số này có chữ số hàng làm tròn là số 4, chữ số sau hàng làm tròn là 2 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số phần thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi, ta được:

π2= 4,442882938... ≈ 4,44.

Ta có: 135 = 1,369483298...

Số này có chữ số hàng làm tròn là số 6, chữ số sau hàng làm tròn là 9 > 5 nên ta cộng 1 đơn vị vào chữ số hàng làm tròn, các chữ số phần thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi, ta được:

 135= 1,369483298... ≈ 1,37.


Câu 14:

20/07/2024

Tính chu vi và diện tích một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 15,24m và chiều rộng là 9,4m rồi làm tròn đến hàng đơn vị.

Xem đáp án

Lời giải

Chu vi một mảnh vườn hình chữ nhật là:

2(15,24 + 9,4) = 49,28 ≈ 49 (m).

Diện tích một mảnh vườn hình chữ nhật là:

15,24.9,4 = 143,256 ≈ 143 (m2).

Vậy chu vi và diện tích một mảnh vườn hình chữ nhật và làm tròn đến hàng đơn vị lần lượt là 49m và 143 m2.


Bắt đầu thi ngay