Trang chủ Lớp 11 Toán Giải SBT Toán 11 KNTT Bài 19. Lôgarit

Giải SBT Toán 11 KNTT Bài 19. Lôgarit

Giải SBT Toán 11 KNTT Bài 19. Lôgarit

  • 113 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

13/07/2024

Tính:

a) log2164   b) log 1 000;
Xem đáp án

a)  =log226=6.

b) log 1 000 = log 103 = 3.


Câu 2:

22/07/2024

Tính:

c) log51 250 − log510;       d) 4log23 .      

Xem đáp án

c) log51250log510=log5125010=log5125=log553=3.

d) 4log23=2log232=32=9  .


Câu 3:

19/07/2024

Chứng minh rằng:

a) logax+x21+logaxx21=0 ;         
Xem đáp án

a) Ta có logax+x21+logaxx21

=logax+x21xx21

=logax2x21=loga1=0

Vậy logax+x21+logaxx21=0  .


Câu 4:

23/07/2024

Chứng minh rằng:   

b) ln (1 + e2x) = 2x + ln (1 + e−2x).                

Xem đáp án

b) Ta có ln (1 + e2x) = ln [e2x(1 + e−2x)] = ln e2x  + ln (1 + e−2x) = 2x + ln (1 + e−2x).

Vậy ln (1 + e2x) = 2x + ln (1 + e−2x).


Câu 5:

19/07/2024

Biết log23 » 1,585. Hãy tính:

a) log2 48;
Xem đáp án

a) log2 48 = log2 (24×3) = log2 24 + log2 3 = 4 + log2 3 » 4 + 1,585 = 5,585.


Câu 6:

22/07/2024
Biết log23 » 1,585. Hãy tính: b) log4 27.
Xem đáp án

b) .log427=log227log24=log233log222=3log232=32log23321,585=2,3775


Câu 7:

15/07/2024

Đặt a = log3 5, b = log4 5. Hãy biểu diễn log15 10 theo a và b.

Xem đáp án

Ta có log1510=log510log515=log525log53.5=log52+log55log53+log55

a = log3 5 nên log53=1a  và b = log4 5 nên  log54=1b2log52=1b  hay log52=12b

Do đó log1510=log52+1log53+1=12b+11a+1=1+2ba2ba+1 .


Câu 8:

23/07/2024

Tìm log49 32, biết log2 14 = a.

Xem đáp án

Có log4932=log232log249=log225log272=52log27

Mà log2 14 = log2 (2×7) = log2 2 + log2 7 = 1 + log2 7 = a. Do đó log2 7 = a – 1.

Vậy log4932=52a1 .


Câu 9:

22/07/2024

So sánh các số sau:

a) log3 4 và log413  ;     b)  2log63 3log612 .

Xem đáp án

a) Ta có log3 4 > log3 3 = 1; log413<log44=1  nên  log413<log34.

b) Có   2log63=3log62

(do log22log63=log23log62log63log22=log62log23log23=log63log62 )

Vì log62>log612   nên 3log62>3log612  hay 2log63>3log612 .


Câu 11:

22/07/2024

Khi gửi tiết kiệm P (đồng) theo thể thức trả lãi kép định kì với lãi suất mỗi kì là r (r cho dưới dạng số thập phân) thì số tiền A (cả vốn lẫn lãi) nhận được sau t kì gửi là A = P(1 + r)t (đồng). Tính thời gian gửi tiết kiệm cần thiết để số tiền ban đầu tăng gấp đôi.

Xem đáp án

Để số tiền tăng gấp đôi tức là A = 2P

Thời gian gửi tiết kiệm để số tiền ban đầu tăng gấp đôi là: 2P = P(1 + r)t Û 2 = (1 + r)t Û t = log1 + r 2 (năm).

Vậy cần log1 + r 2 năm gửi tiết kiệm để số tiền ban đầu tăng gấp đôi.


Câu 12:

19/07/2024

Một người gửi tiết kiệm 100 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép kì hạn 6 tháng với lãi suất 8% một năm. Giả sử lãi suất không thay đổi. Hỏi sau bao lâu người đó nhận được ít nhất 120 triệu đồng?

Xem đáp án

Vì lãi suất 8% một năm nên lãi suất kì hạn 6 tháng sẽ là r = 4% = 0,04.

Thay P = 100; r = 0,04 và A = 120 vào công thức A = P(1 + r)t , ta được:

120 = 100(1 + 0,04)t Û 1,2 = 1,04t Û t = log1,04 1,2 » 4,65.

Vậy sau 5 kì gửi tiết kiệm kì hạn 6 tháng, tức là sau 30 tháng, người đó sẽ nhận được ít nhất 120 triệu đồng.


Câu 14:

22/07/2024

b) Nguy cơ tương đối là bao nhiêu nếu nồng độ cồn trong máu là 0,17%?

Xem đáp án

b) Với x = 0,17% và k =1 682, 36 thì nguy cơ tương đối là: R=e1682,360,1710017,46 .

Vậy nếu nồng độ cồn trong máu là 0,17% thì nguy cơ tương đối khoảng 17,46.


Câu 15:

15/07/2024

c) Tìm BAC tương ứng với nguy cơ tương đối là 100.

Xem đáp án

c) Có nguy cơ tương đối là 100 tức R = 100.

Ta có 100 = e1 682,36x Û 1 682,36x = ln 100 Û x » 0,27%.

Vậy BAC khoảng 0,27%.


Câu 16:

22/07/2024

d) Giả sử nếu một người có nguy cơ tương đối từ 5 trở lên sẽ không được phép lái xe, thì một người có nồng độ cồn trong máu từ bao nhiêu trở lên sẽ không được phép lái xe?

Xem đáp án

d) Nếu một người có nguy cơ tương đối từ 5 trở lên sẽ không được phép lái xe tức là R ≥ 5. Khi đó, ta có e1 682,36x ≥ 5 hay x ≥ 0,096%.

Vậy một người có nồng độ cồn trong máu khoảng 0,096% trở lên sẽ không được phép lái xe.


Bắt đầu thi ngay