Giải SBT Toán 11 CTST Bài tập cuối chương 5
Giải SBT Toán 11 CTST Bài tập cuối chương 5
-
37 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Trả lời các câu hỏi dựa trên đồ thị thể hiện điểm thi đánh giá năng lực của một trường đại học vào năm 2020 dưới đây.
Tổng số học sinh tham gia kì thi đánh giá năng lực trên là
A. 780.
B. 787.
C. 696.
D. 697.
Đáp án đúng là: B
Tổng số học sinh tham gia kì thi đánh giá năng lực trên là
1 + 8 + 24 + 54 + 95 + 95 + 133 + 122 +104 + 62 + 55 + 21 + 12 + 1 = 787 (học sinh).
Câu 2:
06/07/2024Giá trị đại diện cho nhóm chứa mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên là
A. 625,5.
B. 675,5.
C. 725,5.
D. 775,5.
Đáp án đúng là: B
Từ đồ thị và do số học sinh là số nguyên nên ta hiệu chỉnh lại bảng số liệu như sau:
Điểm |
Số học sinh |
[350,5; 400,5) |
1 |
[400,5; 450,5) |
8 |
[450,5; 500,5) |
24 |
[500,5; 550,5) |
54 |
[550,5; 600,5) |
95 |
[600,5; 650,5) |
95 |
[650,5; 700,5) |
133 |
[700,5; 750,5) |
122 |
[750,5; 800,5) |
104 |
[800,5; 850,5) |
62 |
[850,5; 900,5) |
55 |
[900,5; 950,5) |
21 |
[950,5; 1 000,5) |
12 |
[1 000,5; 1 050,5) |
1 |
Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên là nhóm [650,5; 700,5).
Giá trị đại diện cho nhóm đó là
Câu 3:
22/07/2024Giá trị đại diện cho nhóm chứa trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là
A. 625,5.
B. 675,5.
C. 725,5.
D. 775,5.
Đáp án đúng là: B
Gọi x1; x2; x3;...; x787 là mẫu số liệu được xếp theo thứ tự không giảm.
Cỡ mẫu n = 787 là số lẻ nên trung vị của mẫu số liệu là: Me = x394. Do x394 thuộc nhóm [650,5; 700,5) nên giá trị đại diện cho nhóm đó là:
Câu 4:
22/07/2024Giá trị đại diện cho nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm trên là
A. 625,5.
B. 675,5.
C. 725,5.
D. 775,5.
Đáp án đúng là: A
Gọi x1; x2; x3;...; x787 là mẫu số liệu được xếp theo thứ tự không giảm.
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu x1; x2; x3;...; x787 là Q1 = x197. Do x197 thuộc nhóm [600,5; 650,5) nên giá trị đại diện cho nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm trên là
Câu 5:
22/07/2024Giá trị đại diện cho nhóm chứa tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm trên là
A. 625,5.
B. 675,5.
C. 725,5.
D. 775,5.
Đáp án đúng là: D
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu x1; x2; x3;...; x787 là x591. Do x591 thuộc nhóm [750,5; 800,5) nên giá trị đại diện cho nhóm chứa tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm trên là
Trả lời các câu hỏi 6 – 10 dựa trên bảng số liệu về chiều cao của 100 học sinh một trường trung học phổ thông dưới đây.
Nhóm |
Chiều cao (cm) |
Số học sinh |
1 |
[150; 153) |
7 |
2 |
[153; 156) |
13 |
3 |
[156; 159) |
40 |
4 |
[159; 162) |
21 |
5 |
[162; 165) |
13 |
6 |
[165; 168) |
6 |
Câu 6:
22/07/2024160,5 là giá trị đại diện cho nhóm
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án đúng là: C
Xét nhóm [159; 162) có giá trị đại diện là
Vậy 160,5 là giá trị đại diện cho nhóm [159; 162) là nhóm 4.
Câu 7:
22/07/2024Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) là
A. 157,76.
B. 158,25.
C. 157,5.
D. 160,28.
Đáp án đúng là: A
Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên là nhóm [156; 159).
Do đó um = 156; nm-1 = 13, nm = 40, nm+1 = 21, um+1 = 159.
Mốt của mẫu số liệu trên là:
Câu 8:
22/07/2024Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là
A. 157,76.
B. 157,25.
C. 158,25.
D. 160,45.
Đáp án đúng là: C
Gọi x1; x2; x3;...; x100 là mẫu số liệu được xếp theo thứ tự không giảm.
Cỡ mẫu n = 100 là số chẵn nên trung vị của mẫu số liệu là Do x50 và x51 thuộc nhóm [156; 159) nên trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là:
Câu 9:
22/07/2024Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm trên (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) là
A. 156,25.
B. 157,5.
C. 156,38.
D. 157,54.
Đáp án đúng là: C
Cỡ mẫu n = 100 là số chẵn nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là Do x25 và x26 thuộc nhóm [156; 159) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm trên là:
Câu 10:
22/07/2024Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm trên (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) là:
A. 160,52.
B. 161,52.
C. 161,14.
D. 162,25.
Đáp án đúng là: C
Cỡ mẫu n = 100 là số chẵn nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là Do x75 và x76 thuộc nhóm [159; 162) nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm trên là:
Câu 11:
14/07/2024Một công ty bảo hiểm thống kê lại độ tuổi các khách hàng mua bảo hiểm xe ô tô ở bảng sau:
Độ tuổi |
[25; 30) |
[30; 35) |
[35; 40) |
[40; 45) |
[45; 50) |
[50; 55) |
Số khách hàng |
25 |
38 |
62 |
42 |
37 |
29 |
Hãy ước lượng số trung bình, mốt và các tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên.
Bảng tần số ghép nhóm bao gồm giá trị đại diện của các nhóm như sau:
Độ tuổi |
[25; 30) |
[30; 35) |
[35; 40) |
[40; 45) |
[45; 50) |
[50; 55) |
Giá trị đại diện |
27,5 |
32,5 |
37,5 |
42,5 |
47,5 |
52,5 |
Số khách hàng |
25 |
38 |
62 |
42 |
37 |
29 |
Cỡ mẫu n = 233.
• Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Câu 12:
22/07/2024Các bạn học sinh một lớp thống kê số túi nhựa mà gia đình bạn đó sử dụng trong một tuần. Kết quả được tổng hợp lại ở bảng sau:
Số túi |
[5; 9] |
[10; 14] |
[15; 19] |
[20; 24] |
[25; 29] |
Số gia đình |
8 |
15 |
12 |
7 |
2 |
a) Hãy ước lượng số trung bình và mốt của mẫu số liệu trên.
a) Do số gia đình là số nguyên nên ta hiệu chỉnh lại bảng số liệu bao gồm giá trị đại diện như sau:
Số túi |
[4,5; 9,5) |
[9,5; 14,5) |
[14,5; 19,5) |
[19,5; 24,5) |
[24,5; 29,5) |
Giá trị đại diện |
7 |
12 |
17 |
22 |
27 |
Số gia đình |
8 |
15 |
12 |
7 |
2 |
Cỡ mẫu n = 44.
• Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:
• Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là [9,5; 14,5).
Do đó, um = 9,5; nm‒1 = 8; nm = 15; nm+1 = 12; um + 1 ‒ um = 14,5 ‒ 9,5 = 5.
Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là: