Trang chủ Lớp 11 Toán Giải SBT Toán 11 CTST Bài 1. Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất

Giải SBT Toán 11 CTST Bài 1. Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất

Giải SBT Toán 11 CTST Bài 1. Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất

  • 87 lượt thi

  • 7 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

21/07/2024

Một hộp chứa 4 bút xanh, 1 bút đen và 1 bút đỏ. Các cây bút có cùng kích thước và khối  lượng. Chọn ra ngẫu nhiên 3 cây bút từ hộp. Gọi A là biến cố “Có 1 cây bút đỏ trong 3 cây bút được lấy ra”. Gọi B là biến cố “Có 1 cây bút đen trong 3 cây bút được lấy ra”.

a) Hãy tìm một biến cố xung khắc với biến cố A nhưng không xung khắc với biến cố B.

b) Tính xác suất của các biến cố A, B và AB.

Xem đáp án

a) Biến cố “Lấy ra được 1 bút đen và 2 bút xanh” xung khắc với biến cố A nhưng không xung khắc với biến cố B.

b) AB là biến cố “Lấy ra được 1 bút xanh, 1 bút đen và 1 bút đỏ”.

Không gian mẫu của phép thử là  nΩ=C63.

Vì trong hộp có 1 cây bút đen và 1 cây bút đỏ nên xác suất của 2 biến cố A và B bằng nhau. Số trường hợp xảy ra của hai biến cố là nA=nB=C11C52.

Từ đó ta có:

 PA=PB=C11C52C63=0,5.

Số trường hợp xảy ra của biến cố AB là nAB=C41C11C11. Từ đó ta có

 PAB=C41C11C11C63=0,2.


Câu 3:

21/07/2024

b) So sánh P(AB) với P(A)P(B).

c) Hãy tìm một biến cố khác rỗng, xung khắc với cả biến cố A và biến cố B.

Xem đáp án

b) Không gian mẫu của phép thử là  nΩ=C52C42.

Số trường hợp xảy ra của biến cố A là  nA=C42C42.

Số trường hợp xảy ra của biến cố B là  nB=C52C32.

Số trường hợp xảy ra của biến cố AB là  nAB=C42C32.

Ta có

 nAB=C42C32;

 PB=C52C32C52C42=0,5;

 PAB=C42C32C52C42=0,3.

Vậy  PAPB=PAB.

c) Biến cố “Lấy ra từ mỗi hộp 1 viên bi xanh, 1 viên bi đỏ” xung khắc với cả hai biến cố A và B.


Câu 4:

21/07/2024

Một hộp chứa 50 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 1 đến 50. Chọn ra ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp. Gọi A là biến cố “Số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 4”, B là biến cố “Số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 6”.

a) Giang nói AB là biến cố “Số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 24”. Giang nói như vậy đúng hay sai? Tại sao?

b) Hai biến cố A và B có độc lập không? Tại sao?.

Xem đáp án

a) Giang nói sai vì nếu lấy được thẻ ghi số 12 thì cả hai biến cố A và B đều xảy ra nhưng 12 không chia hết cho 24.

b) AB là biến cố “Số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 12”.

Không gian mẫu của phép thử là  nΩ=50.

Từ 1 đến 50 có 12 số chia hết cho 4 nên xác suất của biến cố A là

 PA=1250.

Từ 1 đến 50 có 8 số chia hết cho 6 nên xác suất của biến cố B là

PB=850.

Từ 1 đến 50 có 4 số chia hết cho 12 nên xác suất của biến cố AB là

 PAB=450.

Vì  PAPBPAB nên hai biến cố A và B không là hai biến cố độc lập.


Câu 5:

21/07/2024

Cho A và B là hai biến cố độc lập.

a) Biết  PA¯=0,4 và P(B) = 0,1. Hãy tính xác suất của các biến cố AB,  A¯BA¯B¯.

Xem đáp án

Vì A và B là hai biến cố độc lập nên  A¯ và B; A và  B¯A¯ và  B¯ cũng độc lập.

a) Ta có

 PA=1PA¯=10,4=0,6;

 PB¯=1PB=10,1=0,9.

Do A và BA¯ và BA¯ và B¯  độc lập nên

 PAB=PAPB=0,6.0,1=0,06;

 PA¯B=PA¯PB=0,4.0,1=0,04;

 PA¯B¯=PA¯PB¯=0,4.0,9=0,36.


Câu 6:

16/07/2024
b) Biết P(A) + P(B) = 0,8 và P(AB) = 0,16. Hãy tính xác suất của các biến cố B,  A¯BA¯B¯.
Xem đáp án

b) Vì A và B là hai biến cố độc lập nên  PAPB=PAB=0,16.

P(A) + P(B) = 0,8 nên  PA=PB=0,4.

 PA¯=1PA=10,4=0,6;

 PB¯=1PB=10,4=0,6.

Do A¯  và BA¯ và  B¯ độc lập nên

 PA¯B=PA¯PB=0,6.0,4=0,24;

 PA¯B¯=PA¯PB¯=0,6.0,6=0,36.


Câu 7:

15/07/2024

Minh mua 2 bóng đèn. Theo một kết quả thống kê, tỉ lệ bị hỏng trong năm đầu sử dụng của loại bóng đèn Minh mua là 23%. Tính xác suất của các biến cố:

A: “Cả hai bóng đèn đều bị hỏng trong năm đầu sử dụng”;

B: “Cả hai bóng đèn đếu không bị hỏng trong năm đầu sử dụng”.

Xem đáp án

Do tỉ lệ bóng bị hỏng trong năm đầu sử dụng là 23% nên xác suất 1 bóng bị hỏng trong năm đầu sử dụng là 0,23.

Xác suất để bóng không bị hỏng trong năm đầu sử dụng là 1 – 0,23 = 0,77.

Ta có

P(A) = 0,23 . 0,23 = 0,0529;

P(B) = 0,77 . 0,77 = 0,5929.

Vậy xác suất của biến cố A là 0,0529; xác suất của biến cố B là 0,5929.


Bắt đầu thi ngay