Giải SBT Toán 11 Cánh diều Bài tập cuối chương 7
Giải SBT Toán 11 Cánh diều Bài tập cuối chương 7
-
45 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Cho f = f(x), g = g(x), h = h(x) là các hàm số có đạo hàm tại điểm x thuộc khoảng xác định. Khi đó, (fg + h)’ bằng:
A. f’g’ + h’.
B. f’g’h’.
C. f’g + fg’ + h’.
D. f’gh’ + fg’h.
Đáp án đúng là: C
Ta có (fg + h)’ = (fg)’ + h’ = f’g + fg’ + h’.
Câu 4:
22/07/2024Cho hàm số f(x) = sinax. Khi đó, f’(x) bằng:
A. cosax.
B. –cosax.
C. acosax.
D. acosx.
Đáp án đúng là: C
Ta có f’(x) = (sinax)’ = (ax)’.cosax = acosax.
Câu 5:
22/07/2024Cho hàm số f(x) = cotax. Khi đó, f’(x) bằng:
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: A
Ta có
Câu 6:
22/07/2024Cho hàm số f(x) = loga(bx). Khi đó, f’(x) bằng:
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: C
Ta có:
Câu 7:
22/07/2024Cho hàm số f(x) = eax. Khi đó, f’’(x) bằng:
A. eax.
B. a2eax.
C. a2ex.
D. e2ax.
Đáp án đúng là: B
Xét hàm số f(x) = eax. Ta có:
f’(x) = (eax)’ = (ax)’.eax = a.eax.
f’’(x) =(a.eax)’ = a.(ax)’.eax = a.a.eax = a2.eax.
Câu 8:
22/07/2024Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số f(x) = x4 tại điểm M(2; 16) bằng:
A. 48.
B. 8.
C. 1.
D. 32.
Đáp án đúng là: D
Ta có: f′(x) = 4x3
Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số f(x) = x4 tại điểm M(2;16) bằng:
k = f′(2) = 4.23 = 4.8 = 32.
Câu 14:
23/07/2024Kính viễn vọng không gian Hubble được triển khai vào ngày 24 tháng 4 năm 1990, bởi tàu con thoi Discovery. Vận tốc của tàu con thoi trong nhiệm vụ này từ khi xuất phát tại t = 0 (s) cho đến khi tên lửa đẩy nhiên liệu rắn bị loại bỏ ở t = 126 (s) được xác định theo phương trình sau:
v(t) = 0,001302t3 – 0,09029t2 + 23,61t – 3,083 (ft/s).
(Nguồn: James Stewart, Calculus)
Tính gia tốc tức thời của tàu con thoi trên tại thời điểm t = 100 (s) (làm tròn kết quả đến hàng phần nghìn).
Gia tốc tức thời của tàu con thoi tại thời điểm t (s) là:
a(t) = v’(t)
= (0,001302t3 – 0,09029t2 + 23,61t – 3,083)’
= 0,003906t2 – 0,18058t + 23,61 (ft/s2).
Gia tốc tức thời của tàu con thoi tại thời điểm t = 100 (s) là:
a(100) = 0,003906.1002 – 0,18058.100 + 23,61 = 44,612 (ft/s2).
Câu 15:
22/07/2024Sau khi uống đồ uống có cồn, nồng độ cồn trong máu tăng lên rồi giảm dần được xác định bằng hàm số C(t) =1,35te–2,802t, trong đó C (mg/ml) là nồng độ cồn, t (h) là thời điểm đo tính từ ngay sau khi uống 15 ml đồ uống có cồn.
(Nguồn: P. Wilkinson et al., Pharmacokinetics of Ethanol after Oral Administration in the Fasting State, 1977)
Giả sử một người uống hết nhanh 15 ml đồ uống có cồn. Tính tốc độ chuyển hoá nồng độ cồn trong máu của người đó tại thời điểm t = 3 (h) (làm tròn kết quả đến hàng phần triệu).
Tốc độ chuyển hoá nồng độ cồn trong máu của người đó tại thời điểm t là:
C’(t) = (1,35te–2,802t)’ = (1,35t)’.e–2,802t + 1,35t.(e–2,802t)’
= 1,35e–2,802t + 1,35t.(–2,802).e–2,802t = 1,35e–2,802t.(1 − 2,802t)
Tốc độ chuyển hoá nồng độ cồn trong máu của người đó tại thời điểm t = 3 (h) là:
C’(3) = 1,35e–2,802.3.(1 − 2,802.3) ≈ −0,002235