Trang chủ Lớp 8 Tin học Giải SBT Tin 8 CTST Bài 7: Tạo, chỉnh sửa biểu đồ

Giải SBT Tin 8 CTST Bài 7: Tạo, chỉnh sửa biểu đồ

Giải SBT Tin 8 CTST Bài 7: Tạo, chỉnh sửa biểu đồ

  • 101 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 13:

15/07/2024

Khởi động Excel, thực hiện nhập dữ liệu và định dạng để có băng tính như ở Hình I. Sau đó, thực hiện các công việc dưới đây:

Khởi động Excel, thực hiện nhập dữ liệu và định dạng để có băng tính như ở Hình I. Sau đó, thực hiện các công việc dưới đây:   a) Sử dụng công thức, hàm thích hợp để tính Tổng cộng (từ ô tính F3 đến ô tính F8) và Tổng cả khối (từ ô tính C9 đến ô tính E9). b) Tạo biểu đồ để có thể so sánh trực quan số lượng học sinh Tốt, Khá, Đạt của từng lớp, giữa các lớp và cho biết: - Dạng biểu đồ mà em đã tạo là:............................................................................... - Quan sát biểu đồ và cho biết lớp có số học sinh loại Tốt nhiều nhất là lớp:  ……...; lớp có số học sinh loại Khá nhiều nhất là lớp:............ .....; lớp có số học sinh loại Đạt nhiều nhất là lớp : ....... c) Tạo biểu đồ để thể hiện tỉ lệ học sinh Tốt, Khá, Đạt của cả khối và cho biết: - Dạng biểu đồ em đã tạo là: ........ - Quan sát trên biểu đồ và ghi tỉ lệ học sinh Tốt, Khá, Đạt của từng lớp so với toàn khối theo số thứ tự:................. d) Lưu bảng tính với tên tệp là Xep_loai_hoc_tap_khoi_8.xlsx. (ảnh 1)

a) Sử dụng công thức, hàm thích hợp để tính Tổng cộng (từ ô tính F3 đến ô tính F8) và Tổng cả khối (từ ô tính C9 đến ô tính E9).

b) Tạo biểu đồ để có thể so sánh trực quan số lượng học sinh Tốt, Khá, Đạt của từng lớp, giữa các lớp và cho biết:

- Dạng biểu đồ mà em đã tạo là:...............................................................................

- Quan sát biểu đồ và cho biết lớp có số học sinh loại Tốt nhiều nhất là lớp: 

……...; lớp có số học sinh loại Khá nhiều nhất là lớp:............

.....; lớp có số học sinh loại Đạt nhiều nhất là lớp : .......

c) Tạo biểu đồ để thể hiện tỉ lệ học sinh Tốt, Khá, Đạt của cả khối và cho biết:

- Dạng biểu đồ em đã tạo là: ........

- Quan sát trên biểu đồ và ghi tỉ lệ học sinh Tốt, Khá, Đạt của từng lớp so với

toàn khối theo số thứ tự:.................

d) Lưu bảng tính với tên tệp là Xep_loai_hoc_tap_khoi_8.xlsx.

Xem đáp án

a) Tại ô tính F3 học sinh có thể sử dụng công thức =SUM(C3:E3) hoặc =C3+D3+E3 sau đó sao chép công thức tính Tổng cộng cho các ô tính còn lại.

- Tại ô tính C9 học sinh có thể sử dụng công thức =SUM(C3:C8) hoặc =C3+C4+C5+C6+C7+C8 sau đó sao chép công thức tính Tổng cả khối cho các ô tính còn lại.

b)

– Biểu đồ hình cột.

Khởi động Excel, thực hiện nhập dữ liệu và định dạng để có băng tính như ở Hình I. Sau đó, thực hiện các công việc dưới đây:   a) Sử dụng công thức, hàm thích hợp để tính Tổng cộng (từ ô tính F3 đến ô tính F8) và Tổng cả khối (từ ô tính C9 đến ô tính E9). b) Tạo biểu đồ để có thể so sánh trực quan số lượng học sinh Tốt, Khá, Đạt của từng lớp, giữa các lớp và cho biết: - Dạng biểu đồ mà em đã tạo là:............................................................................... - Quan sát biểu đồ và cho biết lớp có số học sinh loại Tốt nhiều nhất là lớp:  ……...; lớp có số học sinh loại Khá nhiều nhất là lớp:............ .....; lớp có số học sinh loại Đạt nhiều nhất là lớp : ....... c) Tạo biểu đồ để thể hiện tỉ lệ học sinh Tốt, Khá, Đạt của cả khối và cho biết: - Dạng biểu đồ em đã tạo là: ........ - Quan sát trên biểu đồ và ghi tỉ lệ học sinh Tốt, Khá, Đạt của từng lớp so với toàn khối theo số thứ tự:................. d) Lưu bảng tính với tên tệp là Xep_loai_hoc_tap_khoi_8.xlsx. (ảnh 2)

– Lớp có số học sinh loại Tốt nhiều nhất là lớp 8A; Lớp có số học sinh loại Khá

nhiều nhất là lớp 8G, Lớp có số học sinh loại Đạt nhiều nhất là lớp 8E.

c)

- Biểu đồ hình tròn.

- Lớp 8A: Tốt 23%, Khá 14%, Đạt 8%.

Lớp 8B: Tốt 16%, Khá 19%, Đạt 12%.

Lớp 8C: Tốt 19%, Khá 14%, Đạt 19%.

Lớp 8D: Tốt 21%, Khá 11%, Đạt 21%.

Lớp 8E: Tốt 12%, Khá 18%, Đạt 25%.

Lớp 8G. Tốt 9%, Khá 24%, Đạt 15%.


Câu 14:

15/07/2024

Nhập dữ liệu và định dạng cho trang tính để có bảng tính như ở Hình 2. Sau đó, thực hiện các công việc dưới đây:

Nhập dữ liệu và định dạng cho trang tính để có bảng tính như ở Hình 2. Sau đó, thực hiện các công việc dưới đây:   a) Vẽ biểu đồ để có thể nhận biết trực quan xu thế tăng/giảm sản lượng của sản phẩm ngành công nghiệp qua các năm và cho biết dạng biểu đồ em đã tạo là:.................... Quan sát biểu đồ và ghi xu thế tăng/ giảm sản lượng của từng sản phẩm: •	Than sạch: •	Xi măng: •	Dầu thô: •	Phân NPK: b) Thay đổi dạng biểu đồ vừa tạo ở mục a sang thành dạng biểu đồ hình cột và thêm các các thành phần của biểu đồ để được biểu đồ tương tự Hình 3.     c) Lưu lại bảng tính. (ảnh 1)

a) Vẽ biểu đồ để có thể nhận biết trực quan xu thế tăng/giảm sản lượng của sản phẩm ngành công nghiệp qua các năm và cho biết dạng biểu đồ em đã tạo là:....................

Quan sát biểu đồ và ghi xu thế tăng/ giảm sản lượng của từng sản phẩm:

  • Than sạch:
  • Xi măng:
  • Dầu thô:
  • Phân NPK:

b) Thay đổi dạng biểu đồ vừa tạo ở mục a sang thành dạng biểu đồ hình cột và thêm các các thành phần của biểu đồ để được biểu đồ tương tự Hình 3.

Nhập dữ liệu và định dạng cho trang tính để có bảng tính như ở Hình 2. Sau đó, thực hiện các công việc dưới đây:   a) Vẽ biểu đồ để có thể nhận biết trực quan xu thế tăng/giảm sản lượng của sản phẩm ngành công nghiệp qua các năm và cho biết dạng biểu đồ em đã tạo là:.................... Quan sát biểu đồ và ghi xu thế tăng/ giảm sản lượng của từng sản phẩm: •	Than sạch: •	Xi măng: •	Dầu thô: •	Phân NPK: b) Thay đổi dạng biểu đồ vừa tạo ở mục a sang thành dạng biểu đồ hình cột và thêm các các thành phần của biểu đồ để được biểu đồ tương tự Hình 3.     c) Lưu lại bảng tính. (ảnh 2)

c) Lưu lại bảng tính.

Xem đáp án

a)

Nhập dữ liệu và định dạng cho trang tính để có bảng tính như ở Hình 2. Sau đó, thực hiện các công việc dưới đây:   a) Vẽ biểu đồ để có thể nhận biết trực quan xu thế tăng/giảm sản lượng của sản phẩm ngành công nghiệp qua các năm và cho biết dạng biểu đồ em đã tạo là:.................... Quan sát biểu đồ và ghi xu thế tăng/ giảm sản lượng của từng sản phẩm: •	Than sạch: •	Xi măng: •	Dầu thô: •	Phân NPK: b) Thay đổi dạng biểu đồ vừa tạo ở mục a sang thành dạng biểu đồ hình cột và thêm các các thành phần của biểu đồ để được biểu đồ tương tự Hình 3.     c) Lưu lại bảng tính. (ảnh 3)

Biểu đồ đường gấp khúc.

– Than sạch: có xu hướng tăng trong giai đoạn từ năm 2005 đến năm 2010,

có xu hướng giảm trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2015 và có xu hướng tăng trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2020.

– Xi măng: có xu hướng tăng.

– Dầu thô: có xu hướng giảm trong giai đoạn từ năm 2005 đến năm 2010, có xu hướng tăng trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2015 và có xu hướng giảm trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2020.

– Phân NPK: có xu hướng tăng.

b) thay đổi được dạng biểu đồ, thêm và định dạng các thành phần của biểu đồ

để được biểu đồ hình cột tương tự Hình 3.

Nhập dữ liệu và định dạng cho trang tính để có bảng tính như ở Hình 2. Sau đó, thực hiện các công việc dưới đây:   a) Vẽ biểu đồ để có thể nhận biết trực quan xu thế tăng/giảm sản lượng của sản phẩm ngành công nghiệp qua các năm và cho biết dạng biểu đồ em đã tạo là:.................... Quan sát biểu đồ và ghi xu thế tăng/ giảm sản lượng của từng sản phẩm: •	Than sạch: •	Xi măng: •	Dầu thô: •	Phân NPK: b) Thay đổi dạng biểu đồ vừa tạo ở mục a sang thành dạng biểu đồ hình cột và thêm các các thành phần của biểu đồ để được biểu đồ tương tự Hình 3.     c) Lưu lại bảng tính. (ảnh 4)

Bắt đầu thi ngay