Trang chủ Lớp 7 Khoa học tự nhiên Giải SBT KHTN 7 CD Bài 8. Đồ thị quãng đường – thời gian có đáp án

Giải SBT KHTN 7 CD Bài 8. Đồ thị quãng đường – thời gian có đáp án

Giải SBT KHTN 7 CD Bài 8. Đồ thị quãng đường – thời gian có đáp án

  • 80 lượt thi

  • 6 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

18/07/2024

Một vật chuyển động có đồ thị quãng đường – thời gian như hình 8.1.

Một vật chuyển động có đồ thị quãng đường – thời gian như hình 8.1. (ảnh 1)

a) Hãy tính tốc độ của vật trên từng giai đoạn OA, AB, BC và CD.

b) Trong giai đoạn nào, vật chuyển động nhanh nhất?

Xem đáp án

Tốc tốc độ của vật trên đoạn OA

vA=sAtA=1,510=0,15km/ph

Tốc tốc độ của vật trên đoạn AB

vB = 0

Tốc tốc độ của vật trên đoạn BC

vC=sCtC=41,510=0,25km/ph

Tốc tốc độ của vật trên đoạn CD

vD = 0

b) Ta thấy vC > vA > vB = vD

Vậy giai đoạn BC vật chuyển động nhanh nhất.


Câu 3:

13/07/2024

b) Hãy sử dụng đồ thị đã vẽ để trả lời các câu hỏi sau:

- Vận động viên đã đi được bao xa trong 1,0 s đầu tiên?

- Xác định tốc độ của vận động viên trong khoảng thời gian từ 4,0 s đến 10,0 s.

- Vận động viên cần thời gian bao lâu để hoàn thành 100 m?

Xem đáp án

b) Sử dụng đồ thị, ta thấy:

- Ta thấy từ lúc bắt đầu chuyển động đến giây thứ 2 thì vận động viên đang chuyển động thẳng đều và đi được 10 m nên trong 1 s đầu tiên, vận động viên đã đi được quãng đường dài 5 m.

- Tốc độ của vận động viên trong khoảng thời gian từ 4,0 s đến 10,0 s.

+ Khoảng thời gian vận động viên chạy là 10 – 4 = 6 s.

+ Quãng đường vận động viên chạy là 85 – 25 = 60 m.

 Tốc độ v=st=606=10m/s

- Ta thấy từ giây thứ 4 đến giây thứ 12 thì vận động viên chuyển động thẳng đều với tốc độ 10 m/s.

Từ 0s đến 4s vận động viên đã đi được quãng đường 25 m.

Vậy để hoàn thành 100 m, vận động viên cần hoàn thành thêm 75m nữa tương ứng với khoảng thời gian là 75 : 10 = 7,5 s.

Thời gian cần để hoàn thành 100m là: 4 + 7,5 = 11,5 s.


Câu 4:

13/07/2024

Hình 8.2 là đồ thị quãng đường – thời gian của xe buýt trong một phần hành trình. Trên đồ thị, hãy đánh dấu giai đoạn mà xe buýt chuyển động nhanh hơn giai đoạn còn lại.

Hình 8.2 là đồ thị quãng đường – thời gian của xe buýt trong một phần hành trình (ảnh 1)
Xem đáp án
Hình 8.2 là đồ thị quãng đường – thời gian của xe buýt trong một phần hành trình (ảnh 2)

Giai đoạn mà xe buýt chuyển động nhanh hơn giai đoạn còn lại đó chính là giai đoạn đầu, từ 0 đến 40 giây. Vì ta có thể dựa vào đồ thị để tính tốc độ trong từng giai đoạn.

Giai đoạn 1: tốc độ v1=7000400=17,5m/s

Giai đoạn 2: tốc độ v2=100070010040=5m/s

Thấy ngay v1 > v2


Câu 6:

21/07/2024

Hãy mô tả hành trình của một xe có đồ thị quãng đường – thời gian như hình 8.4.

Hãy mô tả hành trình của một xe có đồ thị quãng đường – thời gian như hình 8.4. (ảnh 1)
Xem đáp án

- Giai đoạn OA: Xe khởi hành từ lúc 9h00, chuyển động trong 2 giờ.

- Giải đoạn AB: Xe dừng lại trong 1 giờ.

- Giải đoạn BC: Xe chuyển động với tốc độ lớn hơn giai đoạn OA trong khoảng thời gian 0,5 giờ.

- Giai đoạn CD: Xe quay trở lại vị trí ban đầu trong khoảng thời gian 1,5 giờ.


Bắt đầu thi ngay