Trang chủ Lớp 8 Khoa học tự nhiên Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 KNTT Bài 9. Base. Thang pH

Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 KNTT Bài 9. Base. Thang pH

Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 KNTT Bài 9. Base. Thang pH

  • 133 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

16/07/2024

Viết công thức hoá học của các chất sau đây: calcium hydroxide, iron(III) hydroxide, sodium hydroxide, aluminium hydroxide.

Xem đáp án

Công thức hoá học của các chất:

Calcium hydroxide: Ca(OH)2;                          

Iron(III) hydroxide: Fe(OH)3;

Sodium hydroxide: NaOH;                               

Aluminium hydroxide: Al(OH)3.


Câu 2:

22/07/2024

Viết công thức hydroxide tương ứng với các kim loại sau: potassium, barium, chromium(III), zinc, iron(II).

Xem đáp án

Công thức hydroxide tương ứng với các kim loại:

Potassium: KOH;                     

Barium: Ba(OH)2;                    

Chromium(III): Cr(OH)3;

Zinc: Zn(OH)2;                        

Iron(II): Fe(OH)2.


Câu 5:

18/07/2024

Dãy gồm các dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?

A. NaOH, BaCl2, HBr, KOH.

B.   NaOH, Na2SO4, KCl, H2O2.

C. NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH.

D. NaOH, NaNO3, KOH, HNO3.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Các dung dịch NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH là các dung dịch base làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.


Câu 8:

13/07/2024
Xem đáp án

a) NaOH + HCl → NaCl + H2O

b) Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

c) Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + 2H2O

d) 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O


Câu 10:

10/07/2024

Trình bày cách nhận biết các dung dịch sau: dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl (dụng cụ, hoá chất có đủ).

Xem đáp án

Lấy mỗi dung dịch ra một ít làm mẫu thử. Cho 3 mẩu giấy quỳ tím vào 3 mẫu thử.

- Mẫu dung dịch nào làm quỳ tím hoá đỏ là dung dịch HCl.

- Mẫu dung dịch nào làm quỳ tím hoá xanh là dung dịch NaOH.

- Còn lại là dung dịch NaCl không làm quỳ tím chuyển màu.


Câu 11:

07/07/2024

Có ba dung dịch: giấm ăn, nước đường, nước xà phòng. Hãy trình bày cách nhận biết 3 dung dịch trên (dụng cụ, hoá chất có đủ).

Xem đáp án

Lấy mỗi dung dịch ra một ít làm mẫu thử. Cho 3 mẩu giấy quỳ tím vào 3 mẫu thử.

- Mẫu dung dịch nào làm quỳ tím hoá đỏ là giấm ăn.

- Mẫu dung dịch nào làm quỳ tím hoá xanh là nước xà phòng.

- Còn lại là nước đường không làm quỳ tím chuyển màu.


Câu 12:

21/07/2024

Để điều chế dung dịch nước vôi trong (dung dịch calcium hydroxide), người ta cho calcium oxide tác dụng với nước. Phản ứng xảy ra như sau:

CaO + H2O → Ca(OH)2

Cho 0,28 g CaO tác dụng hoàn toàn với 100 g nước. Tính nồng độ C% của dung dịch Ca(OH)2 thu được.

Xem đáp án

nCaO=0,2856=0,005mol

Phương trình hoá học: CaO + H2O → Ca(OH)2

Số mol:                  0,005                     0,005           mol

Khối lượng Ca(OH)2 tạo thành là: 0,005.74 = 0,37 gam.

Khối lượng dung dịch thu được là: 100 + 0,28 = 100,28 gam.

Nồng độ C% của dung dịch Ca(OH)2 thu được:

C%=mctmdd.100%=0,37100,28.100%=0,369%.


Câu 13:

22/07/2024

Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M vào 50 mL dung dịch H2SO4. Khi H2SO4 được trung hoà hoàn toàn thì thấy dùng hết 40 mL dung dịch NaOH.

a) Viết PTHH của phản ứng.

b) Tính nồng độ dung dịch H2SO4 ban đầu.

c) Nêu cách để nhận biết thời điểm H2SO4 được trung hoà hoàn toàn.

Xem đáp án

a) Phương trình hoá học của phản ứng:

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O.

b) Số mol NaOH đã phản ứng là: nNaOH = 0,04.1 = 0,04 (mol).

Xét phản ứng: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

Số mol:        0,04         0,02             mol

Vậy nồng độ dung dịch H2SO4 ban đầu là:

CM(H2SO4)=nH2SO4VH2SO4=0,020,05=0,4(M).

c) Nhỏ 1 - 2 giọt phenolphthalein vào dung dịch H2SO4. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NaOH vào, vừa nhỏ vừa lắc. Đến khi thấy dung dịch xuất hiện màu hồng, lắc không thấy mất màu thì đó là thời điểm H2SO4 được trung hoà hoàn toàn.


Câu 14:

17/07/2024

Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1 M vào 100 g dung dịch kiềm M(OH)n có nồng độ 1,71%. Để M(OH)n phản ứng hết thì cần dùng 20 mL dung dịch HCl. Xác định kim loại trong hydroxide biết rằng hoá trị của kim loại có thể là I, II hoặc III.

Xem đáp án

Số mol HCl đã phản ứng là: nHCl = CM(HCl).VHCl = 1.0,02 = 0,02 (mol).

Xét phản ứng: nHCl + M(OH)n → MCln + nH2O

Số mol:        0,02 → 0,02n                   mol

Khối lượng của M(OH)n đã phản ứng: mM(OH)n=mdd.C%100=100.1,71100=1,71(gam).

Gọi khối lượng nguyên tử M là x. Ta có:

0,02n.(x+17n)=1,71

Hay 0,02x = 1,37n

Ta có bảng giá trị:

n

1

2

3

x

68,5

137

205,5

Giá trị phù hợp là n = 2 và x = 137. Kim loại Ba.


Câu 17:

15/07/2024

pH của một số chất như sau:

Chất

Dịch dạ dày

Nước chanh

Nước soda

Nước cà chua

Nước táo

Sữa

Nước tinh khiết

Huyền phù Al(OH)3

pH

1

2

3

4

5

6

7

9

Dựa vào bảng pH trên hãy giải thích:

a) Tại sao đối với những người bị viêm dạ dày, khi đói, nếu uống nước hoa quả (chanh, táo,...) hoặc nước soda thì sẽ thấy bụng đau, khó chịu?

b) Người bị viêm dạ dày khi đói sẽ rất đau vì dịch dạ dày tiết ra làm đau chỗ loét. Tại sao dùng thuốc có chứa Al(OH)3 có thể làm giảm đau?

Xem đáp án

a) Khi đói, dịch dạ dày nhiều (nồng độ acid trong dạ dày cao). Nếu uống thêm nước hoa quả hoặc nước soda thì sẽ làm tăng nồng độ acid trong dạ dày nên càng thấy khó chịu.

b) Al(OH)3 phản ứng trung hoà acid trong dịch dạ dày, làm giảm nồng độ acid, do đó thuốc có chứa Al(OH)3 có thể làm giảm đau.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương