Trang chủ Lớp 8 Khoa học tự nhiên Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 KNTT Bài 10. Oxide

Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 KNTT Bài 10. Oxide

Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 KNTT Bài 10. Oxide

  • 172 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 9:

23/07/2024

Đốt cháy 1,8 g kim loại M, thu được 3,4 g một oxide. Công thức của oxide đó là

A. Fe2O3.               B.CaO.                  C. Na2O.                D.Al2O3.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Bảo toàn khối lượng có:

mO2=3,41,8=1,6gamnO2=1,632=0,05mol

Phương trình hoá học: 4R + nO2 → 2R2On

Số mol:        4n.0,05=0,2n ←0,05                 mol

Ta có: nR=0,2n=1,8RR=9n

Vậy n = 3, R = 27; R là Al, oxide là Al2O3.


Câu 10:

22/07/2024

Cho 0,1 mol một oxide tác dụng vừa đủ với 0,6 mol HCl. Công thức của oxide đó là

A. Fe2O3.               B. CaO.                 C. SO3.                  D. K2O.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có:

SO3 không phản ứng với HCl;

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

1        6                                      mol

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

1        2                                      mol

K2O + 2HCl → 2KCl + H2O

1        2                                      mol

Theo bài ra số mol oxide : số mol HCl = 0,1 : 0,6 = 1 : 6.

Vậy oxide là Fe2O3 thoả mãn.


Câu 11:

23/07/2024

Cho dãy chất sau: NaOH, CaO, SO2, NaCl, Na2O, CO2, SO3, Al2O3, HCl, P2O5.

a) Các chất nào trong dãy chất trên thuộc loại oxide?

b) Các chất nào là oxide acid? Oxide base? Oxide lưỡng tính?

Xem đáp án

a) Các chất thuộc loại oxide: CaO, SO2, Na2O, CO2, SO3, Al2O3, P2O5.

b) Các chất thuộc loại oxide acid: SO2, CO2, SO3, P2O5.

Các chất thuộc loại oxide base: CaO, Na2O.

Chất thuộc loại oxide lưỡng tính: Al2O3.


Câu 12:

17/07/2024

Hãy viết công thức và tên gọi:

a) 4 oxide acid. Viết PTHH của các oxide này với NaOH.

b) 4 oxide base. Viết PTHH của các oxide này với HCl.

Xem đáp án

a) 4 oxide acid:

SO2: sulfur dioxide;

CO2: carbon dioxide;

SO3: sulfur trioxide;

P2O5: diphosphorus pentoxide.

Các phương trình hoá học:

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O

b) 4 oxide base:

BaO: Barium oxide;

MgO: Magnesium oxide;

CuO: Copper(II) oxide;

Na2O: Sodium oxide.

Các phương trình hoá học:

BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O.


Câu 13:

18/07/2024

Cho các sơ đồ phản ứng sau:

(1) Cr + ? → Cr2O3                                             

(2) Al + O2

(3) Al2O3 + ? → AlCl3 + H2O                              

(4) SO2 + ? → Na2SO3 + ?

Hoàn thành các PTHH, chỉ ra các oxide và gọi tên.

Xem đáp án

(1) 4Cr + 3O2 → 2Cr2O3

Oxide: Cr2O3, chromium(III) oxide                    

(2) 2Al + 3O2 → 2Al2O3

Oxide: Al2O3, aluminium oxide.

(3) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

Oxide: Al2O3, aluminium oxide.                          

(4) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Oxide: SO2, sulfur dioxide.


Câu 14:

22/07/2024

Cho 8 g một oxide tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 20 g một muối sulfate. Xác định công thức hoá học của oxide trên.

Xem đáp án

Đặt công thức của oxide là R2On.

Phương trình hoá học:

R2On + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2O

Theo phương trình hoá học ta có: noxide = nmuối

Hay: 82R+16n=202R+96nR=563n

Vậy n = 3, R = 56 thoả mãn.

Kim loại là Fe, oxide là Fe2O3.


Câu 15:

20/07/2024

a) Khi thực vật mới bắt đẩu xuất hiện và phát triển trên Trái Đất, nồng độ carbon dioxide (CO2) cao hơn nhiều so với ngày nay. Hãy giải thích.

b) Trong vài chục năm gần đây, nồng độ khí carbon dioxide trong không khí thay đổi như thế nào? Em hãy đưa ra một vài nguyên nhân và hệ quả của việc thay đổi trên.

c) Thông qua quá trình quang hợp, khí CO2 tham gia vào việc xây dựng lá, thân, hoa và quả. Do đó, nhiều người làm vườn đã làm giàu CO2 trong nhà kính để thúc đẩy quá trình quang hợp, làm cho cây trưởng thành nhanh hơn và năng suất lớn hơn. Nguồn khí carbon dioxide sử dụng trong nhà vườn có thể lấy từ đâu? Em hãy đưa ra một vài ý tưởng về thiết kế một nhà vườn sử dụng khí carbon dioxide.

d) Một trong các phản ứng quang hợp có PTHH như sau:       

a) Khi thực vật mới bắt đẩu xuất hiện và phát triển trên Trái Đất, nồng độ carbon dioxide (CO2) cao hơn nhiều so với ngày nay. Hãy giải thích. b) Trong vài chục năm gần đây, nồng độ khí carbon dioxide trong không khí thay đổi như thế nào? Em hãy đưa ra một vài nguyên nhân và hệ quả của việc thay đổi trên. c) Thông qua quá trình quang hợp, khí CO2 tham gia vào việc xây dựng lá, thân, hoa và quả. Do đó, nhiều người làm vườn đã làm giàu CO2 trong nhà kính để thúc đẩy quá trình quang hợp, làm cho cây trưởng thành nhanh hơn và năng suất lớn hơn. Nguồn khí carbon dioxide sử dụng trong nhà vườn có thể lấy từ đâu? Em hãy đưa ra một vài ý tưởng về thiết kế một nhà vườn sử dụng khí carbon dioxide. d) Một trong các phản ứng quang hợp có PTHH như sau:	   Dựa vào kiến thức của Bài 7. Tốc độ phản ứng và chất xúc tác, em hãy giải thích ảnh hưởng của nồng độ khí carbon dioxide trong không khí tới tốc độ tăng trưởng của cây trồng. e) Nếu 60 g CO2 tham gia quang hợp thì khối lượng glucose thu được là bao nhiêu? (ảnh 1)

Dựa vào kiến thức của Bài 7. Tốc độ phản ứng và chất xúc tác, em hãy giải thích ảnh hưởng của nồng độ khí carbon dioxide trong không khí tới tốc độ tăng trưởng của cây trồng.

e) Nếu 60 g CO2 tham gia quang hợp thì khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?

Xem đáp án

a) Quá trình quang hợp của cây xanh cần sử dụng CO2 nên nồng độ CO2 ngày nay thấp hơn nhiều so với thời kì thực vật mới bắt đầu xuất hiện trên Trái Đất.

b) Phản ứng đốt cháy nhiên liệu trong động cơ xe khi tham gia giao thông, phục vụ sinh hoạt, các hoạt động sản xuất trong nhà máy,... thải ra nhiều khí CO2 đã khiến nồng độ khí CO2 tăng lên, là nguyên nhân chính làm Trái Đất nóng lên, biến đổi khí hậu.

c) Nguồn khí CO2 có thể lấy trực tiếp từ môi trường không khí thông qua hệ thống hút khí CO2 và trả lại môi trường không khí trong lành hơn; hoặc nguồn khí CO2 có thể lấy từ thu hồi khí thải của các nhà máy.

Thiết kế nhà vườn cần chú ý: giữ được khí carbon dioxide trong nhà vườn không thất thoát, cho ánh sáng truyền vào trong, đảm bảo nhiệt độ không bị quá nóng,...

d) Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng sẽ tăng.

e) 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2

       6                              1                             mol

       6.44                          180                        gam

       60                             x                            gam

Khối lượng glucose thu được: x=180.6044.6=41(gam).


Bắt đầu thi ngay


Các bài thi hot trong chương