Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học có đáp án
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học có đáp án
-
109 lượt thi
-
22 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
13/07/2024Lời giải:
Đáp án đúng là: C
A sai vì He là khí hiếm chỉ có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
B sai vì số lớp electron của các khí hiếm là khác nhau.
D sai vì khí hiếm gần như không kết hợp với các nguyên tố khác tạo hợp chất.
Câu 2:
17/07/2024Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Để có số electron ở lớp ngoài cùng giống nguyên tử của nguyên tố khí hiếm, các nguyên tử của nguyên tố có khuynh hướng nhường electron hoặc nhận electron hoặc góp chung electron.
Câu 3:
23/07/2024Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố hóa học sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng.
A, B sai vì nguyên tử của nguyên tố phi kim không tạo ion dương.
C sai vì nguyên tử của nguyên tố kim loại chỉ nhường electron.
Câu 4:
13/07/2024Lời giải:
Đáp án đúng là: A
B sai vì nguyên tố kim loại không tạo ion âm.
C sai vì nguyên tố phi kim không nhường electron.
D sai vì nguyên tố kim loại không nhận electron.
Câu 5:
19/07/2024Lời giải:
Đáp án đúng là: B
A sai vì nguyên tố phi kim nhận electron.
C sai vì nguyên tố kim loại không nhận thêm electron.
D sai vì nguyên tử của nguyên tố hóa học nhường electron sẽ tạo thành ion dương.
Câu 6:
21/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng?
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
D sai vì có một số trường hợp đặc biệt liên kết giữa nguyên tố kim loại với nguyên tố phi kim là liên kết cộng hóa trị vú dụ AlCl3.
Câu 7:
19/07/2024Lời giải:
Đáp án đúng là: D
A sai vì hợp chất cộng hóa trị cũng ở thể rắn, ví dụ đường, iodine…
B, C sai vì hợp chất cộng hóa trị có thể ở thể rắn, thể lỏng hoặc thể khí.
Câu 8:
22/07/2024Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Đáp án D không đúng, vì hợp chất ở thể rắn có thể là chất cộng hóa trị (đường, paraffin, …)
Câu 9:
22/07/2024Lời giải:
Đáp án đúng là: D
A sai vì một số hợp chất cộng hóa trị kém bền với nhiệt.
B sai vì nhiều hợp chất khó tan hoặc không tan trong nước.
C sai vì có hợp chất tan trong nước tạo dung dịch không có khả năng dẫn điện.
Câu 10:
18/07/2024Có các phát biểu sau:
(a) Tất cả các chất ion đều ở thể rắn.
(b) Tất cả các chất ion đều tan trong nước và tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện.
(c) Khi đun sodium chloride rắn ở nhiệt độ cao sẽ được sodium chloride lỏng, dẫn điện.
(d) Đường tinh luyện và muối ăn đều là chất rắn tan được trong nước tạo dung dịch dẫn điện.
Số phát biểu đúng là
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
(d) sai vì dung dịch nước đường không dẫn điện.
Câu 11:
23/07/2024Có các phát biểu sau:
a) Ở điều kiện thường, các chất ion đều ở thể rắn.
b) Ở điều kiện thường, các hợp chất ở thể lỏng đều là chất cộng hóa trị.
c) Hợp chất của kim loại khó bay hơi, khó nóng chảy, dễ tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn được điện.
d) Hợp chất chỉ gồm các nguyên tố phi kim thường dễ bay hơi, kém bền với nhiệt.
e) Hợp chất tan được trong nước thành dung dịch không dẫn điện thường là chất cộng hóa trị.
Số phát biểu đúng là
Lời giải:
Cả 5 phát biểu đều đúng.
Câu 12:
15/07/2024Có các phát biểu sau:
a) Trong hợp chất, kim loại luôn nhường electron, phi kim luôn nhận electron.
b) Để có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng thì nguyên tử aluminium hoặc nhường 3 electron hoặc nhận 5 electron.
c) Liên kết trong hợp chất tạo bởi magnesium và chlorine là liên kết ion.
d) Trong phân tử, hợp chất gồm các nguyên tố C, H, O chỉ có liên kết cộng hóa trị.
e) Khi tạo liên kết hóa học, nguyên tử chlorine chỉ tạo ion âm bằng cách nhận thêm 1 electron.
Số phát biểu đúng là
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Các phát biểu đúng là (c); (d).
Câu 13:
21/07/2024Điền đầy đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây:
a) Để tạo ion dương thì (1) …. sẽ (2) ….. Số electron (3) …. bằng (4) ….
b) Để tạo ion âm thì (5) … sẽ (6) …. Số electron (7) … bằng (8) ….
Lời giải:
a) Để tạo ion dương thì (1) kim loại sẽ (2) nhường electron. Số electron (3) nhường bằng (4) số electron lớp ngoài cùng.
b) Để tạo ion âm thì (5) phi kim sẽ (6) nhận electron. Số electron (7) nhận bằng (8) 8 – số electron lớp ngoài cũng.
Câu 14:
18/07/2024a) Chất ion luôn chứa nguyên tố (1)…., ở điều kiện thường luôn ở (2)…
b) Ở điều kiện thường, chất ở thể khí luôn là (3)… Chất này có thể (4)…., tạo dung dịch có khả năng (5)…
Lời giải:
a) Chất ion luôn chứa nguyên tố (1) kim loại, ở điều kiện thường luôn ở (2) thể rắn.
b) Ở điều kiện thường, chất ở thể khí luôn là (3) chất cộng hóa trị. Chất này có thể (4) tan được trong nước, tạo dung dịch có khả năng (5) dẫn điện hoặc không dẫn điện.
Câu 15:
22/07/2024Lời giải:
- Các ứng dụng khác của magnesium oxide: Xử lí đất, nước ngầm, xử lí nước thải, xử lí nước uống bằng cách ổn định độ pH. Magnesium oxide còn được sử dụng làm thuốc dịu cơn đau, ợ nóng và chua của chứng đau dạ dày, khó tiêu, ổn định tính acid của dạ dày,…
- Sơ đồ hình thành liên kết tạo ra phân tử magnesium oxide:
- Khối lượng phân tử magnesium oxide = 24 + 16 = 40 (amu).
Câu 16:
19/07/2024Lời giải:
Chất khó bay hơi, khó nóng chảy, dễ tan trong nước tạo dung dịch dẫn được điện là chất ion.
Ví dụ hai chất có tính chất trên là:
+ Muối ăn (sodium chloride, NaCl) gồm 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl.
+ Calcium chloride (CaCl2) gồm 1 nguyên tử Ca và 2 nguyên tử Cl.
Câu 17:
21/07/2024Lời giải:
Phân tử acetic acid là chất cộng hóa trị do phân tử gồm các nguyên tố phi kim, điều kiện thường ở thể lỏng.
Khối lượng phân tử acetic acid là: 12 . 2 + 1 . 4 + 16 . 2 = 60 (amu).
Câu 18:
17/07/2024Lời giải:
Chất (A) có khối lượng phân tử > 30 amu, thể khí, là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính vậy (A) là carbon dioxide.
Carbon dioxide thể khí, được tạo thành từ các nguyên tử phi kim liên kết trong phân tử carbon dioxide là liên kết cộng hóa trị.
Sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử carbon dioxide:
Câu 19:
21/07/2024Lời giải:
Nguyên tố T là oxygen.
+ Phân tử đơn chất là khí oxygen (gồm 2 nguyên tử oxygen), khối lượng phân tử là:
16 . 2 = 32 (amu).
+ Phân tử hợp chất có liên kết ion là magnesium oxide (gồm 1 nguyên tử Mg và 1 nguyên tử O), khối lượng phân tử là: 24 + 16 = 40 (amu).
+ Phân tử hợp chất có liên kết cộng hóa trị là carbon dioxide (gồm 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O), khối lượng phân tử là: 12 + 16 . 2 = 44 (amu).
Câu 20:
23/07/2024Lời giải:
Các nguyên tố trong phân tử glucose chỉ gồm các nguyên tố phi kim nên trong phân tử glucose chỉ có liên kết cộng hóa trị.
Khối lượng phân tử: 12 . 6 + 1 . 12 + 16 . 6 = 180 (amu).
Câu 21:
13/07/2024Lời giải:
(B) là potassium iodide. Trong phân tử (B) có liên kết ion nên (B) là hợp chất ion.
Phân tử (B) gồm 1 nguyên tử K (potassium) và 1 nguyên tử I (iodine).
Khối lượng phân tử (B) là: 39 + 127 = 166 (amu).
Câu 22:
17/07/2024Lời giải:
Khối lượng phân tử (D) = khối lượng nguyên tử (M) + x. khối lượng nguyên tử (Cl)
Với x là số nguyên tử Cl.
Thay số vào ta được: 135 = khối lượng nguyên tử (M) + x . 35,5
+ Với x = 1, khối lượng nguyên tử (M) = 99,5 amu (loại)
+ Với x = 2, khối lượng nguyên tử (M) = 64 amu (thỏa mãn).
Vậy M là Cu.
Vì phân tử (D) chứa Cu và Cl nên trong phân tử (D) có liên kết ion.