Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 3: Nguyên tố hóa học có đáp án
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 3: Nguyên tố hóa học có đáp án
-
134 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Số proton là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học.
Câu 2:
18/07/2024Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Hiện nay có 98 nguyên tố hóa học trong tự nhiên.
Câu 3:
18/07/2024Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Kí hiệu hóa học của kim loại calcium là: Ca.
Câu 4:
14/07/2024Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử cùng loại có …
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.
Câu 6:
20/07/2024Lời giải:
Chất khí X là khí helium.
Trong đời sống, helium có nhiều ứng dụng như: sử dụng làm nhiên liệu để làm mát do nhiệt độ thấp. Độ dẫn nhiệt đặc biệt rất cao trong sản xuất chất bán dẫn. Helium được sử dụng trong việc tạo ra màn hình LCD, trong quá trình chế tạo các chip bán dẫn …
Câu 7:
20/07/2024Trong đời sống, chúng ta biết rằng, kim cương với vẻ ngoài sáng bóng, lấp lánh và có độ cứng lớn nhất trong tự nhiên, còn than chì (graphite) có màu đen, bóng và mềm. Chúng có tính chất trái ngược nhau nhưng lại thuộc cùng nguyên tố X.
Em hãy tra cứu từ sách vở, tạp chí hay internet để:
a) Tìm hiểu nguyên tố này là gì, tên gọi và kí hiệu hóa học được viết như thế nào;
b) Giới thiệu vài ứng dụng trong đời sống của hai vật thể nêu trên.
Lời giải:
a) Kim cương và than chì (graphite) có tính chất trái ngược nhau nhưng lại thuộc cùng nguyên tố carbon, kí hiệu hóa học là C.
b) Một số ứng dụng của kim cương: làm đồ trang sức, chế tạo mũi dao cắt kim loại, cắt kính …
Một số ứng dụng của than chì: làm nhiên liệu, chế tạo điện cực, bút chì …
Câu 8:
20/07/2024Lời giải:
Theo bài ra ta có:
(NTK Mg). 4 = (NTK X).3
⇔ 24 . 4 = (NTK X).3 ⇔ NTK X = 32 (amu).
Vậy nguyên tố X là lưu huỳnh (sulfur), kí hiệu là S.
Câu 9:
22/07/2024
Hãy viết tên và kí hiệu hóa học của 4 nguyên tố.
Lời giải:
a) Nguyên tố beryllium, kí hiệu là Be.
b) Nguyên tố boron, kí hiệu là B.
c) Nguyên tố magnesium, kí hiệu là Mg.
d) Nguyên tố phosphorus, kí hiệu là P.
Câu 10:
21/07/2024Cho biết sơ đồ hai nguyên tử như hình dưới đây:
a) Nêu sự giống và khác nhau về thành phần hạt nhân của hai nguyên tử.
b) Giải thích vì sao nói được hai nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học. Viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
Lời giải:
a) Sự giống và khác nhau về thành phần hạt nhân của hai nguyên tử:
- Giống nhau: Đều có 2 proton trong hạt nhân.
- Khác nhau: Số neutron của mỗi nguyên tử là khác nhau (một nguyên tử có 2 neutron; một nguyên tử có 1 neutron).
b) Hai nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì có cùng số proton trong hạt nhân.
Nguyên tố hóa học này là helium. Kí hiệu He.
Câu 11:
13/07/2024Trả lời:
Nguyên tố là sự khởi đầu và kết thúc của vạn vật. Các nguyên tố hóa học có vai trò rất quan trọng đối với sự sống và phát triển của con người. Bốn nguyên tố carbon (C), oxygen (O), hydrogen (H) và nitrogen (N) chiếm khoảng 96% trọng lượng cơ thể người, các nguyên tố phosphorous (P), lưu huỳnh (sulfur, S), calcium (Ca) và potassium (K) … chiếm xấp xỉ 4%. Một số nguyên tố hóa học tồn tại trong cơ thể người với hàm lượng rất nhỏ nhưng lại là nguyên tố cần thiết cho con người như Fe (iron); I (iodine)…
Câu 12:
16/07/2024Lời giải:
- Muối ăn đã được chế biến có thành phần bao gồm 2 nguyên tố chủ yếu là sodium và chlorine.
- Trong muối có chứa natri (sodium) – chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Muối thường được loại bỏ ra khỏi cơ thể thông qua tuyến mồ hôi và đi tiểu và được đưa vào cơ thể từ muối có trong thực phẩm chúng ta ăn. Cách sử dụng muối ăn khoa học:
+ Chỉ nên ăn dưới 6 gam muối mỗi ngày. Đối với người cao huyết áp, tim mạch chỉ nên dùng tối đa 2 – 4 gam muối/ ngày.
+ Trẻ em, người già và phụ nữ có thai nên dùng ở tỉ lệ thấp hơn. Sử dụng muối không đúng liều lượng có thể gây ra nhiều bệnh tật nên thận trọng không ăn quá nhạt hoặc quá mặn.