Giải SBT Hóa học 11 CD Bài 13: Hydrocarbon không no
Giải SBT Hóa học 11 CD Bài 13: Hydrocarbon không no
-
87 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hydrocarbon không no là những hydrocarbon mạch hở, phân tử chỉ có liên kết đôi C=C hoặc liên kết ba C≡C.
B. Hydrocarbon không no là những hydrocarbon mạch vòng, phân tử có liên kết đôi C=C hoặc liên kết ba C≡C.
C. Hydrocarbon không no là những hydrocarbon mạch hở, phân tử có liên kết đôi C=C hoặc liên kết ba C≡C.
D. Hydrocarbon không no là những hydrocarbon trong phân tử có chứa liên kết đôi C=C hoặc liên kết ba C≡C hoặc cả hai loại liên kết đó.
Đáp án đúng là: D
Hydrocarbon không no là những hydrocarbon trong phân tử có chứa liên kết đôi C=C hoặc liên kết ba C≡C hoặc cả hai loại liên kết đó.
Câu 2:
16/07/2024Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Công thức chung của các hydrocarbon không no, mạch hở, phân tử có một liên kết đôi C=C là CnH2n, n ≥ 2.
B. Công thức phân tử của các hydrocarbon không no, mạch hở, phân tử có một liên kết ba C≡C có dạng CnH2n−2, n ≥ 2.
C. Công thức phân tử của các hydrocarbon no, mạch hở có dạng CnH2n, n ≥ 2.
D. Công thức chung của các hydrocarbon là CxHy với x ≥ 1.
Đáp án đúng là: C
Công thức phân tử của các hydrocarbon no, mạch hở có dạng CnH2n+2, n ≥ 1.
Câu 3:
23/07/2024Cho các chất có công thức cấu tạo sau: (1) ClCH2CH=CHCH3; (2) CH3CH=CHCH3; (3) BrCH2C(CH3)=C(CH2CH3)2; (4) ClCH2CH=CH2; (5) ClCH2CH=CHCH2CH3; (6) (CH3)2C=CH2. Trong số các chất trên, bao nhiêu chất có đồng phân hình học?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Đáp án đúng là: A
Các chất (1), (2) và (5) có đồng phân hình học.
Câu 4:
14/07/2024Cho các alkene X và Y có công thức như sau:
Tên gọi của X và Y tương ứng là
A. cis-3-methylpent-2-ene và trans-3-methylpent-3-ene.
B. trans-3-methylpent-2-ene và cis-3-methylpent-2-ene.
C. trans-3-methylpent-3-ene và cis-3-methylpent-3-ene.
D. trans-3-methylpent-3-ene và cis-3-methylpent-2-ene.
Câu 5:
18/07/2024Các alkene không có các tính chất vật lí đặc trưng nào sau đây?
A. Tan tốt trong nước và các dung môi hữu cơ.
B. Có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.
C. Có nhiệt độ sôi thấp hơn alkane phân tử có cùng số nguyên tử carbon.
D. Không dẫn điện.
Đáp án đúng là: A
Phân tử các alkene không hoặc rất ít phân cực, nên không tan trong nước và các dung môi phân cực mạnh.
Câu 6:
22/07/2024Một hydrocarbon X mạch hở trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 85,714%. Trên phổ khối lượng của X có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 42. Công thức phù hợp với X là
A. CH2=CHCH3. B. CH3CH2CH3.
C. CH3CH3. D. CH≡CH.
Đáp án đúng là: A
Công thức thực nghiệm của X là CH2.
Mx = 42 g mol−1. Công thức phân tử của X là C3H6.
Vì X mạch hở, công thức phân tử dạng CnH2n chứng tỏ X là alkene.
Công thức cấu tạo phù hợp với X là CH2=CHCH3.
Câu 7:
17/07/2024But-l-ene tác dụng với HBr tạo ra sản phẩm chính có công thức cấu tạo nào sau đây?
A. CH3CHBrCHBrCH3. B. CH3CH2CH2CH2Br.
C. CH3CH2CHBrCH3. D. BrCH2CH2CH2CH2Br.
Đáp án đúng là: C
Theo quy tắc Markovnikov, trong phản ứng cộng HX vào hydrocarbon không no nguyên tử H ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon mang liên kết đôi có nhiều hydrogen hơn còn nguyên tử X cộng vào nguyên tử carbon mang liên kết đôi chứa ít hydrogen hơn.
Vậy But-l-ene tác dụng với HBr tạo ra sản phẩm chính là CH3CH2CHBrCH3.
Câu 8:
21/07/2024Cho các hydrocarbon: (1) CH2=C(CH3)CH2CH3; (2) (CH3)2C=CHCH3; (3) CH2=C(CH3)CH=CH2; (4) (CH3)2CHC≡CH. Những hydrocarbon nào phản ứng với HBr sinh ra sản phẩm chính là 2-bromo-2-methylbutane?
A. (1) và (2). B. (2) và (4). C. (1) và (3). D. (3) và (4).
Đáp án đúng là: A
Theo quy tắc Markovnikov, trong phản ứng cộng HX vào hydrocarbon không no nguyên tử H ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon mang liên kết đôi có nhiều hydrogen hơn còn nguyên tử X cộng vào nguyên tử carbon mang liên kết đôi chứa ít hydrogen hơn.
Vậy các chất (1) và (2) phản ứng với HBr sinh ra sản phẩm chính là 2-bromo-2-methylbutane.
Câu 9:
20/07/2024Cho pent-2-ene phản ứng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ phòng có thể thu được sản phẩm hữu cơ có công thức cấu tạo nào sau đây?
A. CH3CH2CH(OH)CH(OH)CH3.
B. CH3CH2CH2CH(OH)CH3.
C. CH3CH(OH)CH2CH(OH)CH3.
D. CH3CH2CH(OH)CH2CH3.
Đáp án đúng là: A
Alkene phản ứng với dung dịch KMnO4 tạo được hợp chất có hai nhóm OH tại hai nguyên tử carbon của liên kết đôi C=C là CH3CH2CH(OH)CH(OH)CH3.
Câu 10:
17/07/2024Dẫn dòng khí gồm acetylene và ethylene lần lượt đi vào ống nghiệm (1) đựng dung dịch AgNO3/NH3 ở điều kiện thường, sau đó dẫn tiếp qua ống nghiệm (2) đựng nước bromine. Hiện tượng thí nghiệm nào sau đây là không đúng?
A. Ở ống nghiệm (1) có kết tủa màu vàng nhạt.
B. Ở ống nghiệm (2) màu của nước bromine nhạt dần.
C. Ở ống nghiệm (2) chất lỏng chia thành hai lớp.
D. Ở ống nghiệm (2) thu được chất lỏng đồng nhất.
Đáp án đúng là: D
Ở ống nghiệm (1) có kết tủa màu vàng nhạt là AgC≡CAg.
Ở ống nghiệm (2) màu của nước bromine nhạt dần do Br2 phản ứng với ethylene (có thể có acetylene).
Ở ống nghiệm (2): sản phẩm tạo thành là BrCH2CH2Br (và có thể có Br2CHCHBr2) không tan trong nước và nặng hơn nước nên tách thành lớp dưới lớp nước bromine.
Câu 11:
23/07/2024Để phân biệt but-2-yne (CH3C≡CCH3) với but-l-yne (CH≡CCH2CH3) có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch AgNO3/NH3.
C. Nước bromine. D. Dung dịch KMnO4.
Đáp án đúng là: B
Chỉ có alk-1-yne mới có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 để tạo kết tủa.
Câu 12:
22/07/2024Các chai lọ, túi, màng mỏng trong suốt, không độc, được sử dụng làm chai đựng nước, thực phẩm, màng bọc thực phẩm được sản xuất từ polymer của chất nào sau đây?
A. Butadiene. B. Propene.
C. Vinyl chloride. D. Ethylene.
Đáp án đúng là: D
Polyethylene được dùng làm bao bì và các đồ dùng như li, cốc, tủ chứa đồ,…
Câu 13:
21/07/2024Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế ethene bằng cách tách nước ethanol và thu bằng cách dời chỗ của nước.
B. Một ứng dụng quan trọng của acetylene là làm nhiên liệu trong đèn xì oxygen − acetylene.
C. Trong công nghiệp, người ta điều chế acetylene bằng cách nhiệt phân nhanh methane có xúc tác hoặc cho calcium carbide (thành phần chính của đất đèn) tác dụng với nước.
D. Một ứng dụng quan trọng của acetylene là làm nguyên liệu tổng họp ethylene.
Đáp án đúng là: C
Trong công nghiệp, acetylene được sản xuất chủ yếu từ methane.
Câu 14:
06/07/2024Viết công thức cấu tạo và gọi tên các alkene đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H10. Trong số các đồng phân này, có bao nhiêu chất có đồng phân hình học? Hãy viết tên đầy đủ của các đồng phân hình học này.
Công thức cấu tạo và tên của các alkene có công thức phân tử C5H10:
CH2=CHCH2CH2CH3: pent-l-ene;
CH2=C(CH3)CH2CH3: 2-methylbut-l-ene;
CH2=CHCH(CH3)CH3: 3-methylbut-l-ene;
CH3CH=CHCH2CH3: pent-2-ene;
CH3CH=C(CH3)CH3: 2-methylbut-2-ene.
Câu 15:
16/07/2024Nhiệt đốt cháy của một số chất như sau: ethane: 1 570 kJ mol−1; methane: 783 kJ mol−1; acetylene: 1 300 kJ mol−1. Vì sao trong hàn, cắt kim loại, người ta dùng acetylene được điều chế từ calcium carbide CaC2 (thành phần chính của đất đèn) mà không dùng ethane?
Dùng acetylene thuận lợi về kĩ thuật, do được điều chế trực tiếp từ chất rắn (CaC2) mà việc bảo quản chất rắn (đất đèn) dễ dàng, ít tốn diện tích. Nếu dùng trực tiếp các chất khí (ví dụ khí ethylene hoặc acetylene) sẽ gặp khó khăn do cần dùng bình nén khí dung tích lớn. Ví dụ: 1 kg đất đèn (kích thước bằng nắm tay) chứa 80% calcium carbide có (800 gam CaC2) có thể sinh ra 12,5 mol khí acetylene với thể tích 310 lít khí ở điều kiện chuẩn.
Câu 16:
22/07/2024Trước đây, công nghiệp hoá học hữu cơ sử dụng rất nhiều acetylene làm nguyên liệu đầu. Ngày nay, acetylene được thay thế bằng ethylene. Hãy tìm hiểu và giải thích lí do của sự thay đổi này.
Nguyên nhân là do việc điều chế acetylene giá thành cao hơn.
Ethylene là sản phẩm phụ của quá trình hoá dầu (của quá trình cracking alkane) với lượng khí rất lớn. Nếu không tận dụng lượng khí này thì sẽ phải bỏ đi hoặc đốt cháy gây ô nhiễm môi trường.
Câu 17:
23/07/2024Khi sục hai dòng khí như nhau của ethylene và acetylene vào dung dịch KMnO4 thấy ethylene làm nhạt màu dung dịch nhanh hơn acetylene. Hãy giải thích nguyên nhân.
Phản ứng oxi hoá làm phân cắt liên kết pi (π) trong liên kết đôi C=C của phân tử ethylene và trong liên kết ba C≡C của phân tử acetylene. Do liên kết ba C≡C bền hơn liên kết đôi C=C nên khó bị phân cắt hơn.
Câu 18:
21/07/2024Một số hydrocarbon mạch hở, đồng phân cấu tạo của nhau, trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 85,714%. Trên phổ khối lượng của một trong các chất trên có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 70. Viết công thức cấu tạo của các chất thoả mãn các đặc điểm trên.
Công thức thực nghiệm của chất là CH2.
Mx = 70 gam mol−1. Vậy công thức phân tử của chất là C5H10.
Công thức phân tử của các hydrocarbon mạch hở có dạng CnH2n chứng tỏ chúng là alkene. Công thức cấu tạo của các alkene C5H10 là:
CH2=CHCH2CH2CH3;
CH2=C(CH3)CH2CH3;
CH2=CHCH(CH3)CH3;
CH3CH=CHCH2CH3;
CH3CH=C(CH3)CH3.