Giải SBT Hoá 11 KNTT Bài 8: Sulfuric acid và muối sulfate
Giải SBT Hoá 11 KNTT Bài 8: Sulfuric acid và muối sulfate
-
110 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Sulfuric acid đựng trong chai thuỷ tinh thường được bán trên thị trường có nồng độ là
A. 98%.
B. 36%.
C. 63%.
D. 8%.
Đáp án đúng là: A
Sulfuric acid đựng trong chai thuỷ tinh thường được bán trên thị trường có nồng độ là 98%.
Câu 2:
22/07/2024Dung dịch acid nào sau đây có khả năng gây bỏng nếu rơi vào da?
A. HCl 36%.
B. HNO3 63%.
C. H2SO4 98%.
D. H3PO4 85%.
Đáp án đúng là: C
Dung dịch sulfuric acid H2SO4 98% là dung dịch acid đặc, có tính háo nước nên có khả năng gây bỏng nếu rơi vào da.
Câu 3:
16/07/2024Chất nào sau đây không bay hơi ở điều kiện thường do có nhiệt độ sôi rất cao (337oC)?
A. H2O.
B. HNO3.
C. NH3.
D. H2SO4.
Đáp án đúng là: D
Chất không bay hơi ở điều kiện thường do có nhiệt độ sôi rất cao (337oC) là H2SO4.
Câu 4:
22/07/2024Quá trình pha loãng dung dịch đậm đặc của acid nào sau đây toả rất nhiều nhiệt nên không được tự ý pha loãng?
A. HCl.
B. H2SO4.
C. CH3COOH.
D. HNO3.
Đáp án đúng là: B
H2SO4 đặc khi bị pha loãng tỏa rất nhiều nhiệt, làm nước sôi đột ngột, có thể gây bỏng nên không được tự ý pha loãng dung dịch này.
Câu 5:
17/07/2024Ở thể lỏng, chất nào sau đây có dạng sánh như dầu do tồn tại liên kết hydrogen rất mạnh giữa các phân tử?
A. HF.
B. H2SO4.
C. H2O.
D. CH3COOH.
Đáp án đúng là: B
Ở thể lỏng, H2SO4 có dạng sánh như dầu do tồn tại liên kết hydrogen rất mạnh giữa các phân tử.
Câu 6:
18/07/2024Bước sơ cứu đầu tiên cần làm ngay khi một người bị bỏng sulfuric acid là
A. rửa với nước lạnh nhiều lần.
B. trung hoà acid bằng NaHCO3.
C. băng bó tạm thời vết bỏng.
D. đưa đến cơ sở y tế gần nhất.
Đáp án đúng là: A
Rửa nước lạnh nhiều lần sẽ giúp làm giảm nồng độ acid trên da và làm giảm nhiệt do acid khi tiếp xúc với da gây nên.
Câu 7:
22/07/2024Trong công nghiệp, hydrogen fluoride được điều chế từ quặng fluorite theo phản ứng:
Vai trò của sulfuric acid trong phản ứng là
A. base.
B. chất oxi hoá.
C. acid.
D. chất khử.
Đáp án đúng là: C
Không có sự thay đổi số oxi hóa nên đây là phản ứng trao đổi giữa muối CaF2 và acid H2SO4.
Câu 8:
22/07/2024Sulfuric acid đặc thể hiện tính chất nào khi lấy nước từ hợp chất carbohydrate và khiến chúng hoá đen?
A. Tính acid.
B. Tính base.
C. Tính háo nước.
D. Tính dễ tan.
Đáp án đúng là: C
Sulfuric acid đặc thể hiện tính háo nước khi lấy nước từ hợp chất carbohydrate và khiến chúng hoá đen.
Câu 9:
23/07/2024Phân biệt được dung dịch Na2SO4 và NaCl bằng dung địch nào sau đây?
A. MgCl2.
B. FeCl2.
C. HCl.
D. BaCl2.
Đáp án đúng là: D
Hiện tượng: Ống đựng Na2SO4 xuất hiện kết tủa trắng BaSO4.
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl
Câu 10:
14/07/2024Muối X không tan trong nước và các dung môi hữu cơ. Trong y học, X thường được dùng làm chất cản quang trong xét nghiệm X-quang đường tiêu hoá. Công thức của X là
A. BaSO4.
B. Na2SO4.
C. K2SO4.
D. MgSO4.
Đáp án đúng là: A
BaSO4 là muối sunfate không tan trong nước, acid và các dung môi hữu cơ; được ứng dụng làm chất cản quang trong xét nghiệm X- quang.
Câu 11:
14/07/2024Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, hai nguồn nguyên liệu được khai thác từ mỏ để cung cấp nguyên tố lưu huỳnh là
A. ZnS, PbS.
B. H2S, SO2.
C. CaSO4, BaSO4.
D. S, FeS2.
Đáp án đúng là: D
Sulfur đơn chất được tìm thấy gần suối nước nóng hoặc núi lửa. FeS2 là thành phần chủ yếu của quặng pirite.
Câu 12:
22/07/2024Khi trộn dung dịch Na2SO4 với dung dịch BaCl2, phản ứng thực chất xảy ra trong dung dịch là
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: A
Phản ứng tạo thành BaSO4 không tan.
Câu 13:
15/07/2024Quá trình sản xuất sulfuric acid trong công nghiệp được thực hiện dựa trên các phản ứng sau:
(a)
(b)
(c)
(d)
Số phản ứng xảy ra đồng thời quá trình oxi hoá và quá trình khử là
A. 1.
B. 3 .
C. 2 .
D. 4 .
Đáp án đúng là: B
Các phản ứng xảy ra đồng thời quá trình oxi hoá và quá trình khử là
(a)
(b)
(c)
Câu 14:
17/07/2024Cho nhiệt tạo thành chuẩn của SO2(g) và SO3(g) lần lượt là -296,8 kJ/mol và -395,7 kJ/mol.
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: là
A. -98,9 kJ.
B. -197,8 kJ.
C. 98,9 kJ.
D. 197,8 kJ.
Đáp án đúng là: B
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là:
2.(-395,7) – 2.(-296,8) = -197,8 kJ.
Câu 15:
10/07/2024Cho dung dịch sulfuric acid đặc tác dụng với từng chất rắn sau: NaCl, NaBr, NaI, NaHCO3 ở nhiệt độ thường.
Số phản ứng trong đó sulfuric acid đóng vai trò chất oxi hoá là
A. 2.
B. 4 .
C. 1 .
D. 3 .
Đáp án đúng là: A
2H2SO4 + 2NaBr → Na2SO4 + Br2 + SO2 + 2H2O
5H2SO4 + 8NaI → 4Na2SO4 + 4I2 + H2S + 4H2O
Câu 16:
20/07/2024Cho các hợp chất carbohydrate sau: đường glucose, đường saccharose, bông, bột gỗ.
Số hợp chất có khả năng bị hoá đen khi tiếp xúc với sulfuric acid đặc là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án đúng là: D
Các hợp chất carbohydrate có công thức Cm(H2O)n đều bị hóa đen khi tiếp xúc với H2SO4 đặc.
Cm(H2O)n + H2SO4 đặc → mC + H2SO4.nH2O
Câu 17:
21/07/2024Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, sulfur trioxide được hấp thụ vào dung dịch sulfuric acid đặc tạo thành những hợp chất có công thức chung là
A. H2S2O7.
B. H2SO4.
C. H2SO4.nSO3.
D. (SO3)n.
Đáp án đúng là: C
H2SO4 + nSO3 → H2SO4.nSO3
Hợp chất H2SO4.nSO3 gọi là oleum.
Câu 18:
23/07/2024Cho các nguyên liệu sau: sulfur, quặng pyrite (FeS2), không khí, nước, vanadium(V) oxide (V2O5).
Số nguyên liệu được sử dụng trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid là
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Đáp án đúng là: C
Các nguyên liệu được sử dụng trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid là sulfur, quặng pyrite (FeS2), không khí, nước, vanadium(V) oxide (V2O5).
Câu 19:
19/07/2024Kết quả phân tích thành phần một muối sulfate cho thấy nguyên tố kim loại M chiếm 28% về khối lượng, còn lại là oxygen và lưu huỳnh. Kim loại M là
A. Fe.
B. Cu.
C. Mg.
D. Ca.
Đáp án đúng là: A
Gọi muối sunfate có công thức Mn(SO4)m, ta có:
=> Chọn được n = 2, m = 3, M = 56
=> M là Fe.
Câu 20:
21/07/2024Hoà tan hết m gam oxide của kim loại M (hoá trị II) vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 3m gam muối sulfate. Công thức của oxide kim loại là
A. ZnO.
B. CuO.
C. CaO.
D. MgO.
Đáp án đúng là: D
MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
Mol: a a a
Theo định luật bảo toàn khối lượng có: 80.a = 2m (g)
=> M = 24. M là Mg
Câu 21:
17/07/2024Cho vào hai ống nghiệm, mỗi ống 20,00 mL dung dịch X gồm các ion sau: Mg2+, NH4+, SO42- và Cl-.
Cho dung dịch NaOH dư vào ống nghiệm thứ nhất, đun nóng, thu được 0,116 g kết tủa và 49,58 mL khí (đkc).
Cho dung dịch BaCl2 dư vào ống nghiệm thứ hai, thu được 0,233 g kết tủa. Xác định nồng độ mol mỗi loại ion trong dung dịch X.
Ống nghiệm thứ nhất:
Ống nghiệm thứ hai:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho mỗi ống nghiệm, ta được:
Vậy [Mg2+] = [NH4+] = 0,10 M; [Cl-] = 0,20 M; [SO42-] = 0,05 M.
Câu 22:
22/07/2024Trong công nghiệp, copper(II) sulfate được sản xuất bằng cách ngâm đồng phế liệu trong sulfuric acid loãng và sục không khí:
(loãng)
a) Lập phương trình hoá học của phản ứng (1).
b) Tại sao thực tế không sản xuất từ đồng phế liệu theo sơ đồ phản ứng:
đặc
a)
b) Đồng phế liệu tác dụng với sulfuric acid đặc, nóng theo phản ứng:
Câu 23:
23/07/2024Sulfur dioxide là một trong các tác nhân gây mưa acid, phát thải chủ yếu từ các quá trình đốt cháy nhiên liệu như than đá, xăng, dầu,...
Một nhà máy nhiệt điện than sử dụng hết 6000 tấn than đá/ngày, có thành phần chứa 0,8% lưu huỳnh về khối lượng để làm nhiên liệu.
a) Tính thể tích khí SO2 (đkc) tối đa do nhà máy tạo ra trong một ngày.
b) Giả thiết có 1% lượng khí SO2 tạo ra khuếch tán vào khí quyển rồi bị chuyển hoá thành sulfuric acid trong nước mưa theo sơ đồ:
Tính thể tích nước mưa bị nhiễm acid, giả thiết nồng độ sulfuric acid trong nước mưa là 1.10-5M.
a)
Số mol SO2 tạo ra =
Thể tích SO2 tạo ra =
b) Số mol H2SO4 tạo ra = 1,5.104 mol
Thể tích nước mưa bị nhiễm acid =
Câu 24:
20/07/2024Trong sản xuất phân bón, surpephosphate kép chứa thành phần dinh dưỡng là Ca(H2PO4)2, được sản xuất từ quặng phosphorite theo hai giai đoạn sau:
Để sản xuất được 1 tấn Ca(H2PO4)2 với hiệu suất của cả quá trình là 80% thì cần bao nhiêu tấn dung dịch H2SO4 70%?
Phương trình phản ứng:
Mol: 8 547,0 ←5 698,0
Mol: 5 698,0 ←4 273,5
Khối lượng dung dịch H2SO4 70% cần dùng là:
1,5 tấn