Trang chủ Lớp 10 Hóa học Giải SBT Hóa 10 Bài 6: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án

Giải SBT Hóa 10 Bài 6: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án

Giải SBT Hóa 10 Bài 6: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án

  • 65 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024

Chọn phương án đúng để hoàn thành các câu sau:

a) Mỗi nguyên tố hoá học được xếp vào một ...(1)... trong bảng tuần hoàn. Mỗi hàng trong bảng tuần hoàn được gọi là một ...(2)... Mỗi cột trong bảng tuần hoàn được gọi là một ...(3)...

Xem đáp án

a) Đáp án đúng là: B

Mỗi nguyên tố hoá học được xếp vào một (1) ô trong bảng tuần hoàn. Mỗi hàng trong bảng tuần hoàn được gọi là một (2) chu kì. Mỗi cột trong bảng tuần hoàn được gọi là một (3) nhóm.


Câu 2:

16/07/2024

b) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học do Mendeleev đề xuất, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của ...(1).... Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học hiện đại, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của ...(2)....

Xem đáp án

b) Đáp án đúng là: C

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học do Mendeleev đề xuất, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của (1) khối lượng nguyên tử. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học hiện đại, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của (2) số hiệu nguyên tử.


Câu 3:

13/07/2024

Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hoá học bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hoá học bằng số thứ tự của ô nguyên tố.


Câu 5:

21/07/2024

Hình bên mô tả ô nguyên tố của vàng trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Hình bên mô tả ô nguyên tố của vàng trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. (ảnh 1)

Những thông tin thu được từ ô nguyên tố này là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào các thông tin ở ô nguyên tố xác định được: Vàng có kí hiệu là Au, nguyên tử có 79 proton, nguyên tử khối trung bình là 196,97.


Câu 6:

14/07/2024

Cấu hình electron của nguyên tử oxygen là 1s22s22p4. Vị trí của oxygen trong bảng tuần hoàn là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Oxygen có 8 electron nên Z = 8, oxygen ở ô số 8 trong bảng tuần hoàn.

Oxygen ở chu kì 2 (do có 2 lớp electron); nhóm VIA (do 6 electron hóa trị, nguyên tố p).


Câu 7:

23/07/2024

Cấu hình electron của nguyên tử sắt là 1s22s22p63s23p63d64s2. Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Từ cấu hình electron của Fe xác định sắt có 26 electron, số hiệu nguyên tử là 26. Vậy sắt ở:

+ Ô thứ 26 (do Z = 26)

+ Chu kì 4 (do có 4 lớp electron)

+ Nhóm VIIIB (do nguyên tố d, cấu hình electron lớp ngoài cùng và phân lớp sát lớp ngoài cùng: 3d64s2).


Câu 9:

21/07/2024

Hãy ghép mỗi cấu hình electron ở cột A với mô tả thích hợp về vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn ở cột B.

Cột A

Cột B

a) 1s22s22p6

b) [Ar]3d54s1

c) [He]2s22p1

d) 1s22s22p63s1

1. Nguyên tố nhóm IIIA

2. Nguyên tố ở ô thứ 11

3. Nguyên tố ở nhóm VIIIA

4. Nguyên tố ở chu kì 4

Xem đáp án

- a ghép với 3, giải thích:

Dựa vào cấu hình electron 1s22s22p6 xác định nguyên tố thuộc nhóm VIIIA (do nguyên tố p, cấu hình electron lớp ngoài cùng có dạng ns2np6).

- b ghép với 4, giải thích:

Dựa vào cấu hình electron [Ar]3d54s1 xác định nguyên tố thuộc chu kì 4 (do có 4 lớp electron).

- c ghép với 1, giải thích:

Dựa vào cấu hình electron [He]2s22p1 xác định nguyên tố thuộc nhóm IIIA (do nguyên tố p, cấu hình electron lớp ngoài cùng có dạng ns2np1).

- d ghép với 2, giải thích:

Dựa vào cấu hình electron 1s22s22p63s1 xác định nguyên tử có 11 electron vậy Z = 11, nguyên tố thuộc ô 11 trong bảng tuần hoàn.


Câu 10:

18/07/2024

Cho cấu hình electron các nguyên tố sau đây: Na: [Ne]3s1, Cr: [Ar]3d54s1, Br: [Ar]3d104s24p5, F: 1s22s22p5, Cu: [Ar]3d104s1. Số nguyên tố thuộc khối s, p, d trong các nguyên tố trên lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Nguyên tố s là nguyên tố nhóm A mà nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1÷2. Nguyên tố thuộc khối s: Na: [Ne]3s1.

- Nguyên tố p là nguyên tố nhóm A mà nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np1÷6. Nguyên tố thuộc khối p: Br: [Ar]3d104s24p5 và F: 1s22s22p5.

- Nguyên tố d là nguyên tố nhóm B mà nguyên tử có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng và phân lớp sát lớp ngoài cùng là (n – 1)d1÷10ns1÷2. Nguyên tố thuộc khối d: Cr: [Ar]3d54s1 và Cu: [Ar]3d104s1.


Câu 11:

19/07/2024

Những nguyên tố được xếp riêng bên dưới bảng tuần hoàn thuộc khối nguyên tố nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Các nguyên tố f được xếp riêng bên dưới bảng tuần hoàn.


Câu 12:

21/07/2024

Hãy giải thích vì sao khối nguyên tố s trong bảng tuần hoàn chỉ có hai cột trong khi khối nguyên tố p có sáu cột.

Xem đáp án

- Khối s là các nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1÷2, tức là cấu hình electron đang hoàn thành phân lớp s. Phân lớp s chỉ chứa tối đa 2 electron, nên khối s chỉ có 2 cột, ứng với hai cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1 và ns2.

- Tương tự, khối p là các nguyên tố mà cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np1÷6, tức là cấu hình electron đang hoàn thành phân lớp p. Phân lớp p chứa tối đa 6 electron nên khối p có 6 cột, ứng với 6 cấu hình electron lớp ngoài cùng: ns2np1; ns2np2; ns2np3; ns2np4; ns2np5; ns2np6.


Câu 13:

13/07/2024

Vì sao số lượng các nguyên tố trong các chu kì của bảng tuần hoàn có sự khác biệt: chu kì 1 có 2 nguyên tố, mỗi chu kì 2 và 3 có 8 nguyên tố; chu kì 4 có 18 nguyên tố?

Xem đáp án

Vì chu kì là tập hợp các nguyên tố có cùng số lớp electron nên số lượng các ô trong một chu kì bằng số lượng electron trong một lớp.

Ở lớp thứ nhất chỉ chứa tối đa 2 electron (vào phân lớp 1s); ở lớp thứ hai chỉ chứa tối đa 8 electron (vào phân lớp 2s, 2p) nên chu kì 1 có 2 nguyên tố và chu kì 2 có 8 nguyên tố.

Với chu kì 3, sau khi điền đầy đủ phân lớp 3s và 3p (8 electron ứng với số lượng 8 nguyên tố), thì chuyển sang điền electron vào phân lớp 4s chứ không phải 3d, nên chu kì 3 chỉ có 8 nguyên tố.

Chu kì 4 sẽ hoàn thiện các phân lớp 4s, 4p (tổng số electron tối đa trên các phân lớp này là 8 electron) và cả phân lớp 3d (tối đa 10 electron) nên chu kì 4 có 18 nguyên tố.


Bắt đầu thi ngay