Trang chủ Lớp 10 Hóa học Giải SBT Hóa 10 Bài 2. Thành phần của nguyên tử có đáp án

Giải SBT Hóa 10 Bài 2. Thành phần của nguyên tử có đáp án

Giải SBT Hóa 10 Bài 2. Thành phần của nguyên tử có đáp án

  • 69 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Phát biểu D không đúng do nguyên tử có cấu trúc rỗng.


Câu 2:

23/07/2024
Cho 1 mol kim loại X. Phát biểu nào dưới đây đúng?
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

1 mol X chứa số lượng nguyên tử bằng số lượng nguyên tử trong 1 mol nguyên tử hydrogen.


Câu 3:

23/07/2024

Thành phần nào không bị lệch hướng trong trường điện?

Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Nguyên tử hydrogen trung hòa về điện nên không bị lệch hướng trong trường điện.


Câu 4:

23/07/2024

Phát biểu nào sai khi nói về neutron?

Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Phát biểu B sai vì: Khối lượng neutron xấp xỉ bằng khối lượng proton.


Câu 5:

23/07/2024
Nguyên tử R có điện tích lớp vỏ nguyên tử là – 41,6.10-19C. Điều khẳng định nào sau đây là không chính xác?
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Biết điện tích lớp vỏ nguyên tử chỉ xác định được số proton và số electron chưa thể xác định được số neutron.


Câu 6:

22/07/2024
Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Số electron trong A là
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Xét nguyên tử nguyên tố A:

+ Hạt nhân của nguyên tử có 24 hạt số proton + số neutron = 24.

+ Số hạt không mang điện là 12 số neutron là 12.

Vậy nguyên tử A có số electron = số proton = 24 – 12 = 12.


Câu 7:

23/07/2024
Trong nguyên tử Al, số hạt mang điện tích dương là 13, số hạt không mang điện là 14. Số hạt electron trong Al là bao nhiêu?
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Trong nguyên tử Al, số hạt electron = số hạt mang điện tích dương = 13.


Câu 8:

22/07/2024
Đặc điểm của electron là
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Hạt electron mang điện tích âm và có khối lượng.


Câu 9:

13/07/2024
Nhận định nào sau đây không đúng?
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

A không đúng, vì có một loại nguyên tử hydrogen không chứa neutron trong hạt nhân.


Câu 11:

22/07/2024
Kết quả nào trong thí nghiệm bắn phá lá vàng của Rutherford chỉ ra sự tồn tại của hạt nhân nguyên tử?
Xem đáp án

Lời giải:

Kết quả trong thí nghiệm bắn phá lá vàng của Rutherford chỉ ra sự tồn tại của hạt nhân nguyên tử:

Đa số hạt α bay xuyên thẳng qua lá vàng mỏng với hướng di chuyển không đổi. Một số hạt α bị lệch hướng, chứng tỏ có va chạm trước khi bay ra khỏi lá vàng, một số hạt α bị lệch hướng do chịu tác động của một lượng lớn điện tích dương tập trung trong không gian rất nhỏ của nguyên tử vàng. Các electron của nguyên tử quay quanh lõi trung tâm, giống như các hành tinh quay quanh Mặt Trời. Phần lõi này được gọi là hạt nhân nguyên tử.


Câu 13:

23/07/2024
Đơn vị nhỏ nhất của một nguyên tố có thể tồn tại đơn lẻ hoặc tồn tại trong các phân tử được gọi là (2) …..
Xem đáp án

Lời giải:

Đơn vị nhỏ nhất của một nguyên tố có thể tồn tại đơn lẻ hoặc tồn tại trong các phân tử được gọi là (2) nguyên tử.


Câu 14:

22/07/2024

Hạt mang điện tích dương được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử được gọi là (3) ….

Xem đáp án
Lời giải:
Hạt mang điện tích dương được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử được gọi là (3) proton.

Câu 15:

23/07/2024

Hạt không mang điện tồn tại trong hạt nhân nguyên tử được gọi là (4) ….

Xem đáp án

Lời giải:

Hạt không mang điện tồn tại trong hạt nhân nguyên tử được gọi là (4) neutron.


Câu 16:

13/07/2024

Hạt trong nguyên tử có khối lượng nhỏ nhất và khối lượng lớn nhất, tương ứng là (5) …. và (6) …..

Xem đáp án

Lời giải

Hạt trong nguyên tử có khối lượng nhỏ nhất và khối lượng lớn nhất, tương ứng là (5) electron và (6) neutron.


Câu 18:

22/07/2024
Electron sinh ra trong ống tia âm cực chứa khí neon có khác electron sinh ra trong ống tia âm cực chứa khí chlorine không? Vì sao?
Xem đáp án

Lời giải:

Electron sinh ra trong ống tia âm cực chứa khí neon giống electron sinh ra trong ống tia âm cực chứa khí chlorine. Vì các electron không khác nhau về bản chất trong các môi trường khác nhau.


Câu 19:

20/07/2024
Nguyên tử mang điện tích dương, điện tích âm hay trung hòa? Giải thích vì sao một nguyên tử có thể tồn tại ở trạng thái này.
Xem đáp án

Lời giải:

Nguyên tử trung hòa về điện vì trong nguyên tử, số proton bằng số electron (hay số đơn vị điện tích dương bằng số đơn vị điện tích âm).


Câu 20:

22/07/2024

X là nguyên tố hóa học có trong thành phần của chất có tác dụng oxi hóa và sát khuẩn cực mạnh, thường được sử dụng với mục đích khử trùng và tẩy trắng trong lĩnh vực thủy sản, diệt nhuộm, xử lí nước cấp, nước thải, nước bể bơi. Nguyên tử X có tổng số các loại hạt bằng 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Xác định thành phần cấu tạo của nguyên tử X.

Xem đáp án

Lời giải:

Gọi p, n và e lần lượt là số proton, neutron và electron của X. Trong đó p = e.

Theo bài ra, ta có hệ phương trình:     

\[\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}p + e + n = 52\\p + e - n = 16\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2p + n = 52\\2p - n = 16\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}p = 17\\n = 18\end{array} \right.\end{array}\]

Vậy trong X có 17 proton; 17 electron và 18 neutron.


Câu 21:

22/07/2024

Các hợp chất của nguyên tố Y được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất sắt, thép, kim loại màu, thủy tinh và xi măng. Oxide của Y và các hợp chất khác cũng được sử dụng trong nông nghiệp, công nghiệp hóa chất và xây dựng. Nguyên tử Y có tổng số các hạt là 36. Số hạt không mang điện bằng một nửa hiệu số giữa tổng số hạt với số hạt mang điện tích âm. Xác định thành phần cấu tạo của nguyên tử Y.

Xem đáp án

Lời giải:

Gọi p, n và e lần lượt là số proton, neutron và electron của Y. Trong đó p = e.

Theo bài ra ta có hệ phương trình:

\[\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}p + e + n = 36\\n = \frac{1}{2}(36 - e)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2p + n = 36\\n = \frac{1}{2}(36 - p)\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}p = 12\\n = 12\end{array} \right.\end{array}\]

Vậy trong Y có 12 proton; 12 electron và 12 neutron.


Câu 22:

22/07/2024
Nitrogen giúp bảo quản tinh trùng, phôi, máu và tế bào gốc. Biết nguyên tử nitrogen có tổng số hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của nitrogen.
Xem đáp án

Lời giải:

Gọi p, n và e lần lượt là số proton, neutron và electron của nitrogen. Trong đó p = e.

Số hạt không mang điện chiếm 33,33% số neutron = n = \[\frac{{33,33}}{{100}} \times 21 = 7\,\,\,\,(1)\]

Lại có: p + e + n = 21 2p + n = 21   (2)

Thế n = 7 vào (2) được p = 7.

Vậy nguyên tử nitrogen có số đơn vị điện tích hạt nhân là 7.


Câu 23:

22/07/2024
Magnesium oxide (MgO) được sử dụng để làm dịu cơn đau ợ nóng và chua của chứng đau dạ dày. Tổng số hạt mang điện trong hợp chất MgO là 40. Số hạt mang điện trong nguyên tử Mg nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử O là 8. Xác định điện tích hạt nhân của Mg và O.
Xem đáp án

Lời giải:

Tổng số hạt mang điện trong hợp chất MgO là 40 nên:

(pMg + eMg) + (pO + eO) = 40 hay 2pMg + 2pO = 40 (1)

Lại có, số hạt mang điện trong nguyên tử Mg nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử O là 8 nên:

(pMg + eMg) - (pO + eO) = 8 hay 2pMg - 2pO = 8 (2)

Từ (1) và (2) giải hệ phương trình ta được: pMg = 12 và pO = 8.

Vậy điện tích hạt nhân Mg là +12; điện tích hạt nhân O là +8.


Câu 25:

22/07/2024

Khi phóng chùm tia α vào một lá vàng mỏng, người ta thấy rằng trong khoảng 108 hạt α có một hạt gặp hạt nhân.

Một cách gần đúng, hãy xác định đường kính của hạt nhân so với đường kính của nguyên tử.

Xem đáp án

Lời giải:

Một cách gần đúng ta có hạt nhân có tiết diện hình tròn bằng \[\frac{1}{{{{10}^8}}}\] tiết diện của nguyên tử.

Vì đường kính tỉ lệ với căn bậc hai của diện tích hình tròn nên hạt nhân có đường kính vào khoảng \[\frac{1}{{{{10}^4}}}\] đường kính của nguyên tử.


Câu 26:

13/07/2024
Với sự thừa nhận kết quả trên, hãy tính đường kính của nguyên tử nếu ta coi hạt nhân có kích thước như một quả bóng bàn có đường kính bằng 3 cm.
Xem đáp án

Lời giải:

Nếu ta coi hạt nhân có kích thước như một quả bóng bàn có đường kính bằng 3 cm thì đường kính của nguyên tử sẽ là: 3 . 104 = 30 000 cm = 300 m.


Câu 27:

23/07/2024
Xem đáp án

Lời giải:

Thể tích 1 mol nguyên tử calcium:

\[{V_{1\,mol\,nt}} = \frac{M}{d}.74\% = \frac{{40}}{{1,55}}.74\% (c{m^3})\]

Thể tích 1 nguyên tử calcium:

\[{V_{1\,nt}} = \frac{{\frac{{40}}{{1,55}}.74\% }}{{{{6,023.10}^{23}}}}(c{m^3})\]

Bán kính nguyên tử calcium:

\[{r_{\,nt}} = \sqrt[3]{{\frac{{3V}}{{4\pi }}}} = \sqrt[3]{{\frac{{3.\frac{{\frac{{40}}{{1,55}}.74\% }}{{{{6,023.10}^{23}}}}}}{{4\pi }}}} = {1,96.10^{ - 8}}cm.\]


Câu 28:

20/07/2024

Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử iron lần lượt là 1,28 Å và 56 g/mol. Tính khối lượng riêng của iron. Biết rằng trong tinh thể, các tinh thể iron chiếm 74% thể tích, còn lại là phần rỗng.

Xem đáp án

Lời giải:

Đổi 1,28 Å = 1,28.10-8 cm.

Khối lượng của 1 nguyên tử Fe:

\[{m_{1\,nt}} = \frac{{56}}{{{{6,02.10}^{23}}}}(gam)\]

Thể tích của 1 nguyên tử Fe:

\[{V_{1\,nt}} = \frac{4}{3}\pi {r^3} \approx \frac{4}{3}\pi {({1,28.10^{ - 8}})^3}(c{m^3})\]

Khối lượng riêng của iron:

\[d = \frac{{{m_{1nt}}}}{{{V_{1nt}}}} \approx 10,59(g/c{m^3})\]

Do Fe chiếm 74% thể tích trong tinh thể nên khối lượng riêng thực tế của Fe là:

\[10,59.\frac{{74}}{{100}} = 7,84(g/c{m^3})\]


Câu 29:

22/07/2024

Nguyên tử Fe ở 20oC có khối lượng riêng là 7,87 g/cm3. Với giả thiết này, tinh thể nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là những khe rỗng giữa các quả cầu. Cho biết khối lượng nguyên tử của Fe là 55,847. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Fe.

Xem đáp án

Lời giải:

Thể tích 1 mol nguyên tử Fe:

\[{V_{1\,mol\,nt}} = \frac{{55,847}}{{7,87}} = 7,096\,c{m^3}\]

Thể tích của một nguyên tử Fe:

\[{V_{1\,nt}} = \frac{{7,096}}{{{{6,023.10}^{23}}}}.\frac{{75}}{{100}} \approx {8,84.10^{ - 24}}c{m^3}\]

Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe:

\[{r_{nt}} = \sqrt[3]{{\frac{{3{V_{1nt}}}}{{4\pi }}}} = \sqrt[3]{{\frac{{{{3.8,84.10}^{ - 24}}}}{{4\pi }}}} \approx {1,28.10^{ - 8}}cm = 1,28\mathop A\limits^o \]


Câu 30:

13/07/2024
Nguyên tử kẽm (Zn) có nguyên tử khối bằng 65u. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, với bán kính r = 2×10-15 m. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm là bao nhiêu tấn trên một centimet khối (tấn/cm3)?
Xem đáp án

Lời giải:

Đổi r = 2×10-15 m = 2×10-13 cm.

Thể tích hạt nhân nguyên tử Zn:

\[V = \frac{4}{3}\pi {r^3} = \frac{4}{3}\pi .{({2.10^{ - 13}})^3} = {33,49.10^{ - 39}}c{m^3}\]

Ta có 1u = 1,66.10-27 kg = 1,66.10-30 tấn.

Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử Zn là:

\[d = \frac{{{{65.1,66.10}^{ - 30}}}}{{{{33,49.10}^{ - 39}}}} = {3,22.10^9}\] (tấn/ cm3)


Bắt đầu thi ngay