Trang chủ Lớp 10 Hóa học Giải SBT Hóa 10 Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy có đáp án

Giải SBT Hóa 10 Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy có đáp án

Giải SBT Hóa 10 Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy có đáp án

  • 173 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

14/07/2024

Những phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các phản ứng cháy đều toả nhiệt.

B. Phản ứng toả nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.

C. Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều toả nhiệt.

D. Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.

E. Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng.

G. Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ,...) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt vì cần phải khơi mào.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A, B, D

C sai vì phản ứng CaCO3 → CaO + CO2 là phản ứng thu nhiệt.

E sai vì lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng. Ví dụ:

H2(g)+12O2(g)H2O(g)       ΔH2980=241,8kJ

Nhưng phản ứng: H2(g)+12O2(g)H2O(l)       ΔH2980=285,8kJ

G sai vì sự cháy của nhiên liệu là những ví dụ về phản ứng tỏa nhiệt. Việc khơi mào ban đầu là cung cấp nhiệt ban đầu cho sự cháy nhưng sau đó phản ứng cháy có thể tự tiếp diễn và tỏa rất nhiều nhiệt.


Câu 3:

15/07/2024

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (với chất khí), nồng độ 1 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298 K.


Câu 4:

13/07/2024

Mỗi quá trình sau đây là thu nhiệt hay tỏa nhiệt?

(1) H2O (lỏng, ở 25oC) → H2O (hơi, ở 100oC)

(2) H2O (lỏng, ở 25oC) → H2O (rắn, ở 0oC).

(3) CaCO3 (Đá vôi) NungCaO + CO2.

(4) Khí methane (CH4) cháy trong oxygen.

Xem đáp án

Quá trình (1) thu nhiệt;

Quá trình (2) tỏa nhiệt;

Quá trình (3) thu nhiệt;

Quá trình (4) tỏa nhiệt.

Chú ý:

+ Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt là phản ứng tỏa nhiệt;

+ Phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt là phản ứng thu nhiệt.


Câu 5:

18/07/2024

Biết rằng ở điều kiện chuẩn, 1 mol enthanol cháy tỏa ra một nhiệt lượng là 1,37 × 103 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 15,1 gam ethanol, năng được được giải phóng ra dưới dạng nhiệt bởi phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nếu đốt cháy hoàn toàn 15,1 gam ethanol, năng được được giải phóng ra dưới dạng nhiệt bởi phản ứng là

                                             15,146×(1,37×103)=449,7(kJ).


Câu 6:

20/07/2024

Chọn câu trả lời đúng.

Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền bằng 0.


Câu 10:

17/07/2024

b) Nhiệt tạo thành chuẩn của H2O (g) là ……..

Xem đáp án

b) Nhiệt tạo thành chuẩn của H2O (g) là -241,8 kJ mol-1.


Câu 11:

23/07/2024

c) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g) là …….

Xem đáp án

c) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g) là -483,6 kJ.


Câu 13:

18/07/2024

Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)?

A. 2C(than chì) + O2(g) → 2CO(g)

B. C(than chì) + O(g) → CO(g)

C. C(than chì) + 12O2(g)CO(g)

D. C(than chì) + CO2(g) → 2CO(g)

E. CO(g) → C(than chì) + O(g).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Enthalpy tạo thành chuẩn (hay nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn.

Vậy phương trình biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g) là:

C(than chì) + 12O2(g)CO(g)


Câu 14:

13/07/2024

Khi pha loãng 100 mL H2SO4 đặc bằng nước thấy cốc đựng dung dịch nóng lên. Vậy quá trình pha loãng H2SO4 đặc là quá trình thu nhiệt hay tỏa nhiệt?

Theo em, khi pha loãng H2SO4 đặc nên cho từ từ H2SO4 đặc vào nước hay ngược lại? Vì sao?

Xem đáp án

Khi pha loãng 100 mL H2SO4 đặc bằng nước thấy cốc đựng dung dịch nóng lên. Vậy quá trình pha loãng H2SO4 đặc là quá trình tỏa nhiệt.

Để pha loãng H2SO4 đặc an toàn cần cho từ từ H2SO4 đặc vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh. Tuyệt đối không làm ngược lại vì phản ứng tỏa nhiệt mạnh, làm nước sôi đột ngột kéo theo những giọt acid bắn ra ngoài gây nguy hiểm.

Khi pha loãng 100 mL H2SO4 đặc bằng nước thấy cốc đựng dung dịch nóng lên. (ảnh 1)

Câu 15:

23/07/2024

Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 gam một mẫu than là 23,0 kJ. Giả thiết rằng toàn bộ lượng nhiệt của quá trình đốt than tỏa ra đều dùng để làm nóng nước, không có sự thất thoát nhiệt, hãy tính lượng than cần phải đốt để làm nóng 500 gam nước từ 20oC tới 90oC. Biết để làm nóng 1 mol nước thêm 1oC cần một nhiệt lượng là 75,4 J.

Xem đáp án

Lượng nhiệt cần để làm nóng 500 gam nước từ 20oC tới 90oC là:

                            50018×75,4×(9020)=146611,1(J)=146,6111(kJ)

Lượng than cần phải đốt là:

                                                     146,611123=6,37(g).


Câu 16:

19/07/2024

Ethanol sôi ở 78,29oC. Để làm 1 gam ethanol lỏng nóng thêm 1 oC cần một nhiệt lượng là 1,44J; để 1 gam ethanol hóa hơi (ở 78,29oC) cần một nhiệt lượng là 855 J. Hãy tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1 kg ethanol từ 20,0 oC đến nhiệt độ sôi và hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ đó.

Xem đáp án

1kg = 1000g

Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1 kg ethanol từ 20,0 oC đến nhiệt độ sôi là:

                                     1000 × 1,44 × (78,29 – 20) = 83 937,6 (J)

Nhiệt lượng cần cung cấp để hóa hơi hoàn toàn 1 kg ethanol ở nhiệt độ sôi là:

855 × 1000 = 855 000 (J)

Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1 kg ethanol từ 20,0 oC đến nhiệt độ sôi và hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ đó là:

83 937,6 + 855 000 = 938 937,6 (J)


Bắt đầu thi ngay