Giải SBT Hóa 10 Bài 11: Liên kết cộng hóa trị có đáp án
Giải SBT Hóa 10 Bài 11: Liên kết cộng hóa trị có đáp án
-
76 lượt thi
-
26 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Trong nguyên tử C, những electron có khả năng tham gia hình thành liên kết cộng hoá trị thuộc phân lớp nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Cấu hình electron của carbon (C): 1s22s22p2.
Trong nguyên tử C, electron có khả năng tham gia hình thành liên kết cộng hóa trị là các electron ở lớp ngoài cùng hay là các electron ở phân lớp 2s; 2p.
Câu 2:
13/07/2024Những phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo hệ bền vững hơn.
B. Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo hệ có năng lượng thấp hơn.
C. Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo lớp vỏ electron được octet.
D. Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo hệ có năng lượng cao hơn.
E. Các nguyên tử nguyên tố phi kim chỉ liên kết với các nguyên tử nguyên tố kim loại.
Đáp án đúng là: D và E
Phát biểu D sai vì các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo hệ có năng lượng thấp hơn.
Phát biểu E sai vì các nguyên tử nguyên tố phi kim có thể liên kết với các nguyên tử nguyên tố kim loại hoặc nguyên tử nguyên tố phi kim.
Câu 3:
13/07/2024Liên kết cộng hoá trị thường được hình thành giữa
Đáp án đúng là: B
Liên kết cộng hoá trị thường được hình thành giữa các nguyên tử nguyên tố phi kim với nhau.
Câu 4:
22/07/2024Số lượng cặp electron dùng chung trong các phân tử H2, O2, N2, F2 lần lượt là:
Đáp án đúng là: B
+ Nguyên tử H có 1 electron ở lớp ngoài cùng, mỗi nguyên tử H có xu hướng góp chung 1 electron để tạo thành phân tử H2. Công thức cấu tạo: H – H.
+ Nguyên tử O có 6 electron ở lớp ngoài cùng, mỗi nguyên tử O có xu hướng góp chung 2 electron để tạo thành phân tử O2. Công thức cấu tạo: O = O.
+ Nguyên tử N có 5 electron ở lớp ngoài cùng, mỗi nguyên tử N có xu hướng góp chung 3 electron để tạo thành phân tử N2. Công thức cấu tạo: N ≡ N.
+ Nguyên tử F có 7 electron ở lớp ngoài cùng, mỗi nguyên tử F có xu hướng góp chung 1 electron để tạo thành phân tử F2. Công thức cấu tạo: F – F.
Số lượng cặp electron dùng chung trong các phân tử H2, O2, N2, F2 lần lượt là: 1, 2, 3, 1.
Câu 5:
22/07/2024Trong phân tử HF, số cặp electron dùng chung và cặp electron hoá trị riêng của nguyên tử F lần lượt là:
Đáp án đúng là: A
Công thức Lewis của HF là:
Vậy số cặp electron dùng chung là 1; cặp electron hóa trị riêng của F là 3.
Câu 6:
13/07/2024Cho công thức Lewis của các phân tử sau:
Số phân tử mà nguyên tử trung tâm không thỏa mãn quy tắc octet là
Đáp án đúng là: B
Các phân tử BCl3 và BeH2 có nguyên tử trung tâm không thỏa mãn quy tắc octet.
Ở BCl3, nguyên tử B mới có 6 electron ở lớp ngoài cùng.
Ở BeH2, nguyên tử Be mới có 4 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 7:
22/07/2024Công thức nào sau đây ứng với công thức Lewis của phân tử PCl3?
A. Công thức (1).
B. Công thức (2).
C. Công thức (3).
D. Công thức (4).
E. Công thức (2) và (4).
Đáp án đúng là: B
Công thức (1) và (3) sai vì mỗi Cl chỉ góp chung 1 electron.
Công thức (4) sai vì P bị thiếu một cặp electron riêng.
Câu 8:
23/07/2024Dựa vào hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tố, cho biết liên kết trong phân tử nào sau đây là phân cực nhất.
Đáp án đúng là: A
H có độ âm điện là 2,2.
Từ F đến I độ âm điện giảm dần, nên hiệu độ âm điện giữa H và F là lớn nhất, liên kết trong phân tử HF là phân cực nhất.
Câu 9:
21/07/2024Hãy điền từ/ công thức thích hợp vào chỗ trống trong đoạn thông tin sau:
Trong số các hợp chất: Cl2, H2O, O2, CsF, NaF, SO2, có ...(1)... chất ion và ...(2)... chất cộng hoá trị. Trong điều kiện thường, ...(3)... hợp chất tồn tại thể rắn là ...(4)... và ...(5)...; ...(6)… hợp chất tồn tại ở thể lỏng là ...(7)..., còn lại là các chất khí. Chất có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cao nhất là ...(8)... Trong số các chất cộng hoá trị, ...(9)..., ...(10)... là các chất cộng hoá trị phân cực; ...(11)... và ...(12)... là các chất cộng hoá trị không phân cực.
Trong số các hợp chất: Cl2, H2O, O2, CsF, NaF, SO2, có (1) hai chất ion và (2) bốn chất cộng hoá trị. Trong điều kiện thường, (3) hai hợp chất tồn tại thể rắn là (4) CsF và (5) NaF; (6) một hợp chất tồn tại ở thể lỏng là (7) H2O, còn lại là các chất khí. Chất có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cao nhất là (8) NaF. Trong số các chất cộng hoá trị, (9) H2O, (10) SO2 là các chất cộng hoá trị phân cực; (11) Cl2 và (12) O2 là các chất cộng hoá trị không phân cực.
Câu 10:
17/07/2024Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy nối các liên kết hình thành giữa các nguyên tử cột A với loại liên kết tương ứng ở cột B.
Cột A |
Cột B |
a) Sr và F b) N và Cl c) N và O |
1. Liên kết cộng hoá trị phân cực 2. Liên kết cộng hoá trị không phân cực 3. Liên kết ion |
+ a nối với 3, giải thích:
Do liên kết giữa Sr và F là liên kết giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình nên là liên kết ion.
+ b nối với 2, giải thích:
Hiệu độ âm điện là 3,16 – 3,04 = 0,02 < 0,4 nên liên kết giữa N và Cl là liên kết cộng hoá trị không phân cực.
+ c nối với 1, giải thích:
Hiệu độ âm điện là 3,44 – 3,04 = 0,4 nên liên kết giữa N và O là liên kết cộng hoá trị phân cực.
Câu 11:
15/07/2024Khi tham gia hình thành liên kết trong các phân tử HF, F2; orbital tham gia xen phủ tạo liên kết của nguyên tử F thuộc về phân lớp nào, có hình dạng gì?
Đáp án đúng là: C
Cấu hình electron của F: 1s22s22p5.
Khi tham gia hình thành liên kết trong các phân tử HF, F2; orbital tham gia xen phủ tạo liên kết của nguyên tử F thuộc về phân lớp 2p.
AO p có dạng số tám nổi.
Câu 12:
13/07/2024Số orbital của cả hai nguyên tử N tham gia xen phủ tạo liên kết trong phân tử N2 là
Đáp án đúng là: D
Mỗi nguyên tử sử dụng 3AO 2p, mỗi AO chứa 1 electron độc thân để tham gia xen phủ tạo thành 3 liên kết.
Số orbital của cả hai nguyên tử N tham gia xen phủ tạo liên kết trong phân tử N2 là 6.
Câu 13:
13/07/2024Liên kết trong phân tử nào dưới đây không được hình thành do sự xen phủ giữa các orbital cùng loại (ví dụ cùng là orbital s, hoặc cùng là orbital p)?
Đáp án đúng là: C
Liên kết trong phân tử NH3 được hình thành do AO s (của H) xen phủ với AO p (của N).
Câu 14:
23/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án đúng là: A
A không đúng do vẫn có thể có AO s xen phủ với AO p.
Câu 15:
13/07/2024Số lượng electron tham gia hình thành liên kết đơn, đôi và ba lần lượt là:
Đáp án đúng là: B
Mỗi liên kết được hình thành do sự dùng chung 1 cặp (tức 2 electron). Vậy:
+ Liên kết đơn được hình thành từ 2 electron.
+ Liên kết đôi được hình thành từ 4 electron.
+ Liên kết ba được hình thành từ 6 electron.
Câu 16:
13/07/2024Ghép mỗi nguyên tử hoặc phân tử sau với một hoặc các đặc điểm tương ứng của nó: N2, Ar, CO, H2.
(1) Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị không phân cực.
(2) Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị phân cực.
(3) Các nguyên tử trong phân tử đều tuân theo quy tắc octet.
(4) Là khí trơ.
(5) Có hai cặp electron hoá trị riêng.
(6) Liên kết trong phân tử là liên kết đơn.- N2, công thức Liwis:
Các nhận định thỏa mãn:
(1) Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị không phân cực.
(3) Các nguyên tử trong phân tử đều tuân theo quy tắc octet.
(5) Có hai cặp electron hoá trị riêng.
- Ar, nhận định thỏa mãn:
(4) Là khí trơ.
- CO, công thức Lewis:
Các nhận định thỏa mãn:
(2) Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị phân cực.
(3) Các nguyên tử trong phân tử đều tuân theo quy tắc octet.
(5) Có hai cặp electron hoá trị riêng.
- H2, công thức cấu tạo: H – H, các nhận định thỏa mãn:
(1) Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị không phân cực.
(6) Liên kết trong phân tử là liên kết đơn.
Câu 17:
19/07/2024Xét phân tử H2O, những phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Liên kết H – O là liên kết cộng hoá trị không phân cực.
B. Liên kết H – O là liên kết cộng hoá trị phân cực.
C. Cặp electron dùng chung trong liên kết H – O lệch về phía nguyên tử O.
D. Cặp electron dùng chung trong liên kết H – O lệch về phía nguyên tử H.
E. Cặp electron dùng chung trong liên kết H – O phân bố đều giữa hai nguyên tử.
G. Nguyên tử O còn hai cặp electron hoá trị riêng.
Đáp án đúng là: B, C, G.
- Liên kết H – O trong phân tử nước là liên kết cộng hóa trị phân cực, cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện cao hơn là O.
- Công thức Lewis của H2O là:
Vậy nguyên tử O còn hai cặp electron hóa trị riêng.
Câu 18:
13/07/2024Xét phân tử CO2, những phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị không phân cực.
B. Liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị phân cực.
C. Phân tử CO2 có 4 electron hoá trị riêng.
D. Phân tử CO2 có 4 cặp electron hoá trị riêng.
E. Trong phân tử CO2 có 3 liên kết σ và 1 liên kết π.
G. Trong phân tử CO2 có 2 liên kết σ và 2 liên kết π.
H. Trong phân tử CO2 có 1 liên kết σ và 3 liên kết π.
Đáp án đúng là: A, C, E, H.
Công thức Lewis của CO2 là:
Phát biểu A sai do liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị phân cực.
Phát biểu C sai vì phân tử CO2 có 4 cặp electron hoá trị riêng.
Phát biểu E, H sai vì trong phân tử CO2 có 2 liên kết σ và 2 liên kết π.
Câu 19:
13/07/2024Cho biết hóa trị của một nguyên tố trong phân tử bằng tổng số liên kết σ và π mà nguyên tử nguyên tố đó tạo thành khi liên kết với các nguyên tử xung quanh. Hóa trị của N trong NH4+ là
Đáp án đúng là: D
Công thức cấu tạo của NH4+ là:
Hóa trị của N trong NH4+ là 4.
Câu 20:
21/07/2024Cho biết năng lượng liên kết H – I và H – Br lần lượt là 297 kJ mol-1 và 364 kJ mol-1. Những phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Khi đun nóng, HI bị phân hủy (thành H2 và I2) ở nhiệt độ thấp hơn so với HBr (thành H2 và Br2).
B. Liên kết H – Br là bền vững hơn so với liên kết H – I.
C. Khi đun nóng, HI bị phân hủy (thành H2 và I2) ở nhiệt độ cao hơn so với HBr (thành H2 và Br2).
D. Liên kết H – I là bền vững hơn so với liên kết H – Br.
Đáp án đúng là: C và D.
Chú ý: Năng lượng liên kết càng thấp, liên kết càng kém bền và càng dễ bị phá vỡ.
Câu 21:
13/07/2024Cho biết năng lượng liên kết H – H là 436 kJ mol-1. Hãy tính năng lượng cần thiết (theo eV) để phá vỡ liên kết trong một phân tử H2, cho biết 1 eV = 1,602 × 10-19 J.
Câu 22:
20/07/2024Thiết lập công thức Lewis cho các phân tử H2O, NH3 và CH4. Mỗi phân tử này có bao nhiêu cặp electron hóa trị riêng?
Công thức Lewis của các phân tử H2O, NH3 và CH4:
Số cặp electron riêng của H2O, NH3 và CH4 lần lượt là: 2, 1 và 0.
Câu 23:
18/07/2024Sử dụng bảng năng lượng của một số liên kết ở điều kiện chuẩn (Phụ lục 2, SGK Hóa học 10, Cánh Diều):
a) Tính tổng năng lượng liên kết trong mỗi phân tử H2S và H2O.
a) Tổng năng lượng liên kết là 2EH – X với X là S, O.
Tổng năng lượng liên kết trong phân tử H2S là: 2 × 368 = 736 (kJ mol-1)
Tổng năng lượng liên kết trong phân tử H2O là: 2 × 464 = 928 (kJ mol-1)
Câu 24:
23/07/2024b) Nhiệt độ bắt đầu phân hủy thành nguyên tử hai chất trên là 400oC và 1 000oC. Theo em, nhiệt độ phân hủy của chất nào cao hơn? Vì sao?
b) Nhiệt độ bắt đầu phân hủy của H2O cao hơn do liên kết H – O bền hơn liên kết H – S.
Câu 25:
19/07/2024Các phân tử như F2, N2 khi phản ứng với H2 thì cần cắt đứt liên kết giữa các nguyên tử. Dựa vào năng lượng liên kết, dự đoán phản ứng của F2 hay của N2 với H2 sẽ thuận lợi hơn (dễ xảy ra hơn). Bỏ qua ảnh hưởng của độ bền phân tử sản phẩm tới mức độ phản ứng.
Năng lượng liên kết F – F là 159 kJ mol-1, năng lượng liên kết N ≡ N là 946 kJ mol-1 nên phân tử F2 sẽ dễ tham gia phản ứng với H2 hơn so với N2 do liên kết F – F dễ bị phá vỡ hơn.
Câu 26:
17/07/2024Giải thích vì sao ở điều kiện thường không tồn tại phân tử NaCl riêng biệt mà là tinh thể NaCl.
Bản chất liên kết ion trong NaCl là lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu, không có tính định hướng.
Do vậy, một ion Na+ có thể hút nhiều ion Cl- xung quanh nó và ngược lại, dẫn tới ở điều kiện thường trong tinh thể NaCl, một ion được bao quanh bởi nhiều ion trái dấu thay vì phân tử NaCl chỉ có 2 ion.