Trang chủ Lớp 10 Hóa học Giải SBT Hóa 10 Bài 11: Liên kết cộng hóa trị có đáp án

Giải SBT Hóa 10 Bài 11: Liên kết cộng hóa trị có đáp án

Giải SBT Hóa 10 Bài 11: Liên kết cộng hóa trị có đáp án

  • 60 lượt thi

  • 26 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong nguyên tử C, những electron có khả năng tham gia hình thành liên kết cộng hoá trị thuộc phân lớp nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cấu hình electron của carbon (C): 1s22s22p2.

Trong nguyên tử C, electron có khả năng tham gia hình thành liên kết cộng hóa trị là các electron ở lớp ngoài cùng hay là các electron ở phân lớp 2s; 2p.


Câu 3:

Liên kết cộng hoá trị thường được hình thành giữa

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Liên kết cộng hoá trị thường được hình thành giữa các nguyên tử nguyên tố phi kim với nhau.


Câu 4:

Số lượng cặp electron dùng chung trong các phân tử H2, O2, N2, F2 lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

+ Nguyên tử H có 1 electron ở lớp ngoài cùng, mỗi nguyên tử H có xu hướng góp chung 1 electron để tạo thành phân tử H2. Công thức cấu tạo: H – H.

+ Nguyên tử O có 6 electron ở lớp ngoài cùng, mỗi nguyên tử O có xu hướng góp chung 2 electron để tạo thành phân tử O2. Công thức cấu tạo: O = O.

+ Nguyên tử N có 5 electron ở lớp ngoài cùng, mỗi nguyên tử N có xu hướng góp chung 3 electron để tạo thành phân tử N2. Công thức cấu tạo: N ≡ N.

+ Nguyên tử F có 7 electron ở lớp ngoài cùng, mỗi nguyên tử F có xu hướng góp chung 1 electron để tạo thành phân tử F2. Công thức cấu tạo: F – F.

Số lượng cặp electron dùng chung trong các phân tử H2, O2, N2, F2 lần lượt là: 1, 2, 3, 1.


Câu 5:

Trong phân tử HF, số cặp electron dùng chung và cặp electron hoá trị riêng của nguyên tử F lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Công thức Lewis của HF là:

Trong phân tử HF, số cặp electron dùng chung và cặp electron hoá trị riêng của nguyên tử (ảnh 1)

Vậy số cặp electron dùng chung là 1; cặp electron hóa trị riêng của F là 3.


Câu 6:

Cho công thức Lewis của các phân tử sau:

Cho công thức Lewis của các phân tử sau:  Số phân tử mà nguyên tử trung tâm không (ảnh 1)

Số phân tử mà nguyên tử trung tâm không thỏa mãn quy tắc octet là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các phân tử BCl3 và BeH2 có nguyên tử trung tâm không thỏa mãn quy tắc octet.

Ở BCl3, nguyên tử B mới có 6 electron ở lớp ngoài cùng.

Ở BeH2, nguyên tử Be mới có 4 electron ở lớp ngoài cùng.


Câu 7:

Công thức nào sau đây ứng với công thức Lewis của phân tử PCl3?

Công thức nào sau đây ứng với công thức Lewis của phân tử PCl3? (ảnh 1)

A. Công thức (1).

B. Công thức (2).

C. Công thức (3).

D. Công thức (4).

E. Công thức (2) và (4).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Công thức (1) và (3) sai vì mỗi Cl chỉ góp chung 1 electron.

Công thức (4) sai vì P bị thiếu một cặp electron riêng.


Câu 8:

Dựa vào hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tố, cho biết liên kết trong phân tử nào sau đây là phân cực nhất.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

H có độ âm điện là 2,2.

Từ F đến I độ âm điện giảm dần, nên hiệu độ âm điện giữa H và F là lớn nhất, liên kết trong phân tử HF là phân cực nhất.


Câu 9:

Hãy điền từ/ công thức thích hợp vào chỗ trống trong đoạn thông tin sau:

Trong số các hợp chất: Cl2, H2O, O2, CsF, NaF, SO2, có ...(1)... chất ion và ...(2)... chất cộng hoá trị. Trong điều kiện thường, ...(3)... hợp chất tồn tại thể rắn là ...(4)... và ...(5)...; ...(6)… hợp chất tồn tại ở thể lỏng là ...(7)..., còn lại là các chất khí. Chất có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cao nhất là ...(8)... Trong số các chất cộng hoá trị, ...(9)..., ...(10)... là các chất cộng hoá trị phân cực; ...(11)... và ...(12)... là các chất cộng hoá trị không phân cực.

Xem đáp án

Trong số các hợp chất: Cl2, H2O, O2, CsF, NaF, SO2, có (1) hai chất ion và (2) bốn chất cộng hoá trị. Trong điều kiện thường, (3) hai hợp chất tồn tại thể rắn là (4) CsF và (5) NaF; (6) một hợp chất tồn tại ở thể lỏng là (7) H2O, còn lại là các chất khí. Chất có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cao nhất là (8) NaF. Trong số các chất cộng hoá trị, (9) H2O, (10) SO2 là các chất cộng hoá trị phân cực; (11) Cl2 và (12) O2 là các chất cộng hoá trị không phân cực.


Câu 10:

Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy nối các liên kết hình thành giữa các nguyên tử cột A với loại liên kết tương ứng ở cột B.

Cột A

Cột B

a) Sr và F

b) N và Cl

c) N và O

1. Liên kết cộng hoá trị phân cực

2. Liên kết cộng hoá trị không phân cực

3. Liên kết ion

Xem đáp án

+ a nối với 3, giải thích:

Do liên kết giữa Sr và F là liên kết giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình nên là liên kết ion.

+ b nối với 2, giải thích:

Hiệu độ âm điện là 3,16 – 3,04 = 0,02 < 0,4 nên liên kết giữa N và Cl là liên kết cộng hoá trị không phân cực.

+ c nối với 1, giải thích:

Hiệu độ âm điện là 3,44 – 3,04 = 0,4 nên liên kết giữa N và O là liên kết cộng hoá trị phân cực.


Câu 11:

Khi tham gia hình thành liên kết trong các phân tử HF, F2; orbital tham gia xen phủ tạo liên kết của nguyên tử F thuộc về phân lớp nào, có hình dạng gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cấu hình electron của F: 1s22s22p5.

Khi tham gia hình thành liên kết trong các phân tử HF, F2; orbital tham gia xen phủ tạo liên kết của nguyên tử F thuộc về phân lớp 2p.

AO p có dạng số tám nổi.


Câu 12:

Số orbital của cả hai nguyên tử N tham gia xen phủ tạo liên kết trong phân tử N2

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Mỗi nguyên tử sử dụng 3AO 2p, mỗi AO chứa 1 electron độc thân để tham gia xen phủ tạo thành 3 liên kết.

Số orbital của cả hai nguyên tử N tham gia xen phủ tạo liên kết trong phân tử N2 là 6.


Câu 13:

Liên kết trong phân tử nào dưới đây không được hình thành do sự xen phủ giữa các orbital cùng loại (ví dụ cùng là orbital s, hoặc cùng là orbital p)?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Liên kết trong phân tử NH3 được hình thành do AO s (của H) xen phủ với AO p (của N).


Câu 14:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

A không đúng do vẫn có thể có AO s xen phủ với AO p.


Câu 15:

Số lượng electron tham gia hình thành liên kết đơn, đôi và ba lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Mỗi liên kết được hình thành do sự dùng chung 1 cặp (tức 2 electron). Vậy:

+ Liên kết đơn được hình thành từ 2 electron.

+ Liên kết đôi được hình thành từ 4 electron.

+ Liên kết ba được hình thành từ 6 electron.


Câu 16:

Ghép mỗi nguyên tử hoặc phân tử sau với một hoặc các đặc điểm tương ứng của nó: N2, Ar, CO, H2.

(1) Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị không phân cực.

(2) Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị phân cực.

(3) Các nguyên tử trong phân tử đều tuân theo quy tắc octet.

(4) Là khí trơ.

(5) Có hai cặp electron hoá trị riêng.

(6) Liên kết trong phân tử là liên kết đơn.
Xem đáp án

- N2, công thức Liwis:

Ghép mỗi nguyên tử hoặc phân tử sau với một hoặc các đặc điểm tương ứng của nó:  (ảnh 1)

Các nhận định thỏa mãn:

(1) Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị không phân cực.

(3) Các nguyên tử trong phân tử đều tuân theo quy tắc octet.

(5) Có hai cặp electron hoá trị riêng.

- Ar, nhận định thỏa mãn:

(4) Là khí trơ.

- CO, công thức Lewis:

Ghép mỗi nguyên tử hoặc phân tử sau với một hoặc các đặc điểm tương ứng của nó:  (ảnh 2)

Các nhận định thỏa mãn:

(2) Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị phân cực.

(3) Các nguyên tử trong phân tử đều tuân theo quy tắc octet.

(5) Có hai cặp electron hoá trị riêng.

- H2, công thức cấu tạo: H – H, các nhận định thỏa mãn:

(1) Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị không phân cực.

(6) Liên kết trong phân tử là liên kết đơn.


Câu 21:

Cho biết năng lượng liên kết H – H là 436 kJ mol-1. Hãy tính năng lượng cần thiết (theo eV) để phá vỡ liên kết trong một phân tử H2, cho biết 1 eV = 1,602 × 10-19 J.

Xem đáp án

1 mol H2 chứa 6,02 × 1023 phân tử H2.

436 kJ = 436 × 103 J.

Năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết trong một phân tử H2 là:

                                             E=436×1036,02×1023=7,24×1019J

Năng lượng cần thiết (theo eV) để phá vỡ liên kết trong một phân tử H2 là:

                                                 7,24×10191,602×1019=4,52(eV)


Câu 22:

Thiết lập công thức Lewis cho các phân tử H2O, NH3 và CH4. Mỗi phân tử này có bao nhiêu cặp electron hóa trị riêng?

Xem đáp án

Công thức Lewis của các phân tử H2O, NH3 và CH4:

Thiết lập công thức Lewis cho các phân tử H2O, NH3 và CH4. Mỗi phân tử này có bao (ảnh 1)

Số cặp electron riêng của H2O, NH3 và CH4 lần lượt là: 2, 1 và 0.


Câu 23:

Sử dụng bảng năng lượng của một số liên kết ở điều kiện chuẩn (Phụ lục 2, SGK Hóa học 10, Cánh Diều):

a) Tính tổng năng lượng liên kết trong mỗi phân tử H2S và H2O.

Xem đáp án

a) Tổng năng lượng liên kết là 2EH – X với X là S, O.

Tổng năng lượng liên kết trong phân tử H2S là: 2 × 368 = 736 (kJ mol-1)

Tổng năng lượng liên kết trong phân tử H2O là: 2 × 464 = 928 (kJ mol-1)


Câu 26:

Giải thích vì sao ở điều kiện thường không tồn tại phân tử NaCl riêng biệt mà là tinh thể NaCl.

Xem đáp án

Bản chất liên kết ion trong NaCl là lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu, không có tính định hướng.

Do vậy, một ion Na+ có thể hút nhiều ion Cl- xung quanh nó và ngược lại, dẫn tới ở điều kiện thường trong tinh thể NaCl, một ion được bao quanh bởi nhiều ion trái dấu thay vì phân tử NaCl chỉ có 2 ion.


Bắt đầu thi ngay