Giải SBT Địa lý 10 Bài 12. Đất và sinh quyển có đáp án
Giải SBT Địa lý 10 Bài 12. Đất và sinh quyển có đáp án
-
60 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
30/06/2024Các thành phần của đất gồm:
A. chất khoáng và không khí.
B. các chất vô cơ và nước.
C. vô cơ, hữu cơ, nước và không khí.
D. chất hữu cơ vi sinh vật sống.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Câu 2:
12/07/2024Khả năng cung cấp chất dinh dưỡng, nước. nhiệt và khi cho thực vật sinh trưởng và phát triển, tạo ra năng suất được gọi là
A. mùn.
B. chất hữu cơ.
C. đất.
D. độ phì.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Câu 3:
09/10/2024Trên thế giới có nhiều loại đất khác nhau là do
A. thời gian.
B. phụ thuộc vào lớp vỏ phong hoá.
C. khí hậu.
D. tác động của con người.
Đáp án đúng là: B
- Trên thế giới có nhiều loại đất khác nhau là do phụ thuộc vào lớp vỏ phong hoá.
- Bất kì loại đất tự nhiên nào trên Trái Đất cũng được hình thành bởi năm nhân tố, đó là đá mẹ, khí hậu, địa hình, sinh vật và thời gian. Tuỳ vào điều kiện hình thành mà mỗi nhân tố có sự tác động mạnh, yếu khác nhau, tạo nên các loại đất khác nhau về tính chất, thành phần và giá trị sử dụng.
- Như vậy các đáp án còn lại,không phải là yếu tố xuất hiện nhiều loại đất khác nhau trên Trái đất.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Đất và lớp vỏ phong hóa
- Khái niệm
+ Đất là lớp vật chất tơi xốp nằm trên cùng của bề mặt lục địa.
+ Lớp vỏ phong hoá là sản phẩm phong hoá của đá gốc, nằm phía dưới lớp đất và phía trên cùng của tầng đá gốc.
- Thành phần: Vô cơ, hữu cơ, nước, không khí và được đặc trưng bởi độ phì.
- Độ phì là khả năng cung cấp chất dinh dưỡng, khoáng, nước, nhiệt, khí cho thực vật sinh trưởng và phát triển, tạo ra năng suất cây trồng.
II. Các nhân tố hình thành đất
Đất được hình thành do tác động đồng thời của nhiều nhân tố
* Đá mẹ
- Là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất
- Quyết định đến thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới của đất
* Khí hậu
- Nhiệt và ẩm làm phá hủy đá gốc, tạo ra các sản phẩm phong hóa và tiếp tục phong hía thành đất
- Ảnh hưởng đến chế độ nhiệt ẩm của đất, sự hòa tan, rửa trôi hoặc tích tụ vật chất trong các tầng đất
* Sinh vật
- Cung cấp chất dinh dưỡng cho đất
- Thực vật cing cấp chất hữu cơ
- Vi sinh vật phân giải xác thực vật và động vật tổng hợp thành mùn
* Địa hình
- Độ cao: Những vùng núi cao, do nhiệt độ thấp nên quá trình phong hoá diễn ra chậm làm quá trình hình thành đất diễn ra yếu.
- Hướng sườn: Sườn đón nắng và đón gió ẩm có nhiệt ẩm dồi dào hơn sườn khuất nắng, khuất gió nên đất giàu mùn hơn.
- Độ dốc:
+ Địa hình dốc có sự xâm thực và xói mòn diễn ra mạnh hơn, nhất là trong điều kiện mất lớp phủ thực vật nên đất thường mỏng và bị bạc màu.
+ Địa hình bằng phẳng có quá trình bồi tụ chiếm ưu thế nên tầng đất dày và giàu chất dinh dưỡng hơn.
- Hình thái địa hình: Nơi trũng thấp ngập nước thường xuyên có đất ( khác với nơi cao ráo thoát nước tốt.
* Thời gian
- Thời gian từ khi một loại đất bắt đầu được hình thành đến nay được gọi là tuổi đất. Trong thời gian đó xảy ra toàn bộ các hiện tượng của quá trình hình thành đất, tác động của các nhân tố hình thành đất.
* Con người
- Hoạt động sản xuất của con người làm cho đất tốt lên hay xấu đi.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 10 Bài 12: Đất và sinh quyển
Câu 4:
12/07/2024Màu sắc của đất được quyết định bởi
A. do mun
B. nhiệt độ.
C. nguồn nước.
D. đá mẹ.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Câu 5:
04/07/2024Giới hạn trên của sinh quyển là
A. hết tầng đổi lưu.
B. nơi tiếp giáp với lớp ô-dôn.
C. nằm sát mặt đất.
D. tầng trên cùng của khí quyển.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Câu 6:
22/07/2024Giới hạn dưới của sinh quyển trên lục địa là
A. đáy của lớp mùn.
B. đáy của lớp phủ thổ nhưỡng.
C. đáy của lớp vỏ phong hoá.
D. tầng trên của lớp vỏ phong hóa.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Câu 7:
19/07/2024Sinh vật không thể sống ở lớp ô-zôn vì
A. thiếu ô-xy.
B. có nhiệt độ rất cao.
C. có nhiệt độ quá thấp.
D. lớp ô-dôn hấp thụ tia từ ngoại.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Câu 8:
05/07/2024Sinh vật không thể sống ở tầng đá gốc vì
A. không có đất.
B. nhiệt độ ở tầng này rất cao.
C. không có ánh nắng mặt trời.
D. không có chất dinh dưỡng, ô-xy, nước.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Câu 9:
10/07/2024Nối ý ở cột A (nhân tố hình thành đất) với ý ở cột B (tác động) sao cho đúng.
Ghép nối:
1 - B |
2 - A |
3 - G |
4 - E |
5 - D |
6 - C |
Câu 10:
10/07/2024Hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau để phân biệt được đất và lớp vỏ phong hóa
Đặc điểm |
Đất |
Lớp vỏ phong hóa |
Nguồn gốc phát sinh |
|
|
Vị trí |
|
|
Chiều dày |
|
|
Thành phần vật chất |
|
|
Đặc điểm |
Đất |
Lớp vỏ phong hóa |
Nguồn gốc phát sinh |
- Hình thành tại chỗ do quá trình phong hóa của đá gốc hoặc được vận chuyển từ nơi khác đến. |
- Là sản phẩm phong hóa của đá gốc. |
Vị trí |
- Nằm trên cùng của bề mặt lục địa. |
- Nằm phía dưới lớp đất và phía trên của tầng đá gốc. |
Chiều dày |
- Mỏng |
- Tương đối mỏng |
Thành phần vật chất |
- Vô cơ, hữu cơ, nước và không khí |
- Sản phẩm vụn thô từ quá trình phong hóa của đá và khoáng vật. |
Câu 11:
21/07/2024Hãy kể tên các loại đất có ở địa phương em. Các loại đất này đã và đang được sử dụng như thế nào?
(*) Tham khảo: Các loại đất chính ở Đồng bằng sông Hồng:
+ Đất phù sa có diện tích lớn nhất, là tài nguyên quý giá nhất của đồng bằng, phân bố tập trung ở vùng trung tâm, là địa bàn thâm canh nông nghiệp, sản xuất chủ yếu lương thực, thực phẩm của vùng.
+ Đất đỏ vàng (feralit đỏ vàng) và đất xám trên phù sa cổ có diện tích không lớn phân bố ở các vùng rìa phía bắc, phía tây và tây nam của đồng bằng, tuy độ phì lém nhưng có giá trị để trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.
+ Đất mặn, đất phèn có diện tích nhỏ, phân bố ở vùng ven biển, được sử dụng để trồng cói, nuôi trồng thủy sản, làm muối, trồng rừng phòng hộ ven biển (rừng ngập mặn).
+ Đất lấy thụt có diện tích khá lớn, phân bố ở các vùng trũng, tập trung ở phía nam đồng bằng (các tỉnh Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định), được cải tạo để trồng lúa, nuôi thủy sản.
Câu 12:
20/07/2024Lấy ví dụ để chứng minh sinh vật có ảnh hưởng tới sự phát triển của đất, khí quyển và thuỷ quyển.