Trang chủ Lớp 8 Địa lý Giải SBT Địa lí 8 KNTT Phạm vi biển đông. Vùng biển đảo và Đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

Giải SBT Địa lí 8 KNTT Phạm vi biển đông. Vùng biển đảo và Đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

Giải SBT Địa lí 8 KNTT Phạm vi biển đông. Vùng biển đảo và Đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

  • 72 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024

Xác định các vùng biển của Việt Nam được đánh số trên lược đồ sau:

Xác định các vùng biển của Việt Nam được đánh số trên lược đồ sau (ảnh 1)

Sơ đồ mặt cắt khái quát các vùng biển Việt Nam

Xem đáp án

(1) Nội thuỷ             

(2) Lãnh hải             

(3) Vùng tiếp giáp lãnh hải

(4) Vùng đặc quyền kinh tế                                   

(5) Thềm lục địa


Câu 6:

23/07/2024

Điền thông tin vào các vị trí còn khuyết cho phù hợp về phạm vi Biển Đông và các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông.

a) Với diện tích khoảng 3,44 triệu km2, Biển Đông lớn thứ (1).............. ở Thái Bình Dương và thứ (2)………... trên thế giới.

b) Biển Đông trải rộng từ khoảng vĩ độ (3)………... đến vĩ độ (4)………. và từ khoảng kinh độ (5)................. đến kinh độ (6).................

c) Có (7)..................., nước chung Biển Đông với Việt Nam, đó là: (8)…………………

d) Theo Luật Biển Việt Nam năm 2012, nước ta có các vùng biển: (9)…………...

e) Đường cơ sở là căn cứ để xác định (10)............. và (11)………....... lãnh hải của lục địa Việt Nam và các vùng biển khác.

g) Trong vùng biển Việt Nam có hai vịnh biển quan trọng là vịnh (12).................. và vịnh (13)....................

Xem đáp án

a) Với diện tích khoảng 3,44 triệu km2, Biển Đông lớn thứ (1) hai ở Thái Bình Dương và thứ (2) ba             trên thế giới.

b) Biển Đông trải rộng từ khoảng vĩ độ (3) 3°N đến vĩ độ (4) 26°B và từ khoảng kinh độ (5) 100°Đ đến kinh độ (6) 121°Ð

c) Có (7) tám nước chung Biển Đông với Việt Nam, đó là: (8) Trung Quốc, Phi-líp-pin, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan, Cam-pu-chia.

d) Theo Luật Biển Việt Nam năm 2012, nước ta có các vùng biển: (9) nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.

e) Đường cơ sở là căn cứ để xác định (10) phạm vi(11) chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam và các vùng biển khác.

g) Trong vùng biển Việt Nam có hai vịnh biển quan trọng là vịnh (12) Bắc Bộ và vịnh (13) Thái Lan


Câu 7:

20/07/2024

Hoàn thành bảng theo mẫu sau:

CÁC ĐIỂM CHUẨN ĐƯỜNG CƠ SỞ DÙNG ĐỂ TÍNH CHIỀU RỘNG LÃNH HẢI CỦA LỤC ĐỊA VIỆT NAM

Điểm

Vị trí (Một số địa danh lấy theo tên đơn vị hành chính ngày nay)

0

 

A1

 

A2

 

A3

 

A4

 

A5

 

A6

 

A7

 

A8

 

A9

 

A10

 

A11

 

Xem đáp án

CÁC ĐIỂM CHUẨN ĐƯỜNG CƠ SỞ DÙNG ĐỂ TÍNH CHIỀU RỘNG LÃNH HẢI CỦA LỤC ĐỊA VIỆT NAM

Điểm

Vị trí (Một số địa danh lấy theo tên đơn vị hành chính ngày nay)

0

Nằm trên ranh giới phía Tây Nam của vùng nước lịch sử của nước Cộng hoà XHCN Việt Nam và Cộng hoà nhân dân Cam-pu-chia.

A1

Tại Hòn Nhạn, quần đảo Thổ Chu, tỉnh Kiên Giang.

A2

Tại Hòn Đá Lẻ ở Đông Nam Hòn Khoai, tỉnh Cà Mau.

A3

Tại Hòn Tài Lớn, Côn Đảo.

A4

Tại Hòn Bông Lang, Côn Đảo.

A5

Tại Hòn Bảy Cạnh, Côn Đảo.

A6

Tại Hòn Hải (Nhóm đảo Phú Quý), tỉnh Bình Thuận.

A7

Tại Hòn Đôi, tỉnh Khánh Hoà.

A8

Tại mũi Đại Lãnh, tỉnh Phú Yên.

A9

Tại Hòn Ông Căn, tỉnh Bình Định.

A10

Tại đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.

A11

Tại đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị.


Câu 12:

20/07/2024

Điền thông tin vào các vị trí còn khuyết cho phù hợp về đặc điểm hải văn của vùng biển đảo Việt Nam

a) Vào mùa đông, dòng biển ven bờ nước ta có hướng (1) …………….. còn vào mùa hạ, dòng biển chảy theo hướng ngược lại, là (2)…………....

b) Chế độ thuỷ triều dọc bờ biển Việt Nam rất đa dạng, gồm: (3)………….... Trong đó chế độ (4)………….... rất điển hình (đặc biệt ở vịnh Bắc Bộ).

Xem đáp án

a) Vào mùa đông, dòng biển ven bờ nước ta có hướng (1) đông bắc - tây nam còn vào mùa hạ, dòng biển chảy theo hướng ngược lại, là (2) tây nam - đông bắc

b) Chế độ thuỷ triều dọc bờ biển Việt Nam rất đa dạng, gồm: (3) nhật triều đều, nhật triều không đều, bán nhật triều và bán nhật triều không đều. Trong đó chế độ  (4) nhật triều đều rất điển hình (đặc biệt ở vịnh Bắc Bộ).


Câu 14:

18/07/2024

Hoàn thành bảng theo mẫu sau:

TOẠ ĐỘ 21 ĐIỂM ĐƯỜNG PHÂN ĐỊNH LÃNH HẢI, VÙNG ĐẶC QUYỀN KINH TẾ VÀ THỀM LỤC ĐỊA GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC TRONG VỊNH BẮC BỘ

Hoàn thành bảng theo mẫu sau: TOẠ ĐỘ 21 ĐIỂM ĐƯỜNG PHÂN ĐỊNH  (ảnh 1)
Xem đáp án

TOẠ ĐỘ 21 ĐIỂM ĐƯỜNG PHÂN ĐỊNH LÃNH HẢI, VÙNG ĐẶC QUYỀN KINH TẾ VÀ THỀM LỤC ĐỊA GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC TRONG VỊNH BẮC BỘ

Điểm

Tọa độ

Điểm

Tọa độ

Điểm số 1

21°28′12”5 Bắc

108°06′04”3 Đông

Điểm số 12

19°39′33” Bắc

107°31′40” Đông

Điểm số 2

21°28′01”7 Bắc

108°06’01”.6 Đông

Điểm số 13

19°25′26” Bắc

107°21′00” Đông

Điểm số 3

21°27'50”5 Bắc

108°05’57".7 Đông

Điểm số 14

19°25′26” Bắc

107°1243” Đông

Điểm số 4

21°27′39″5 Bắc

108°05′51”5 Đông

Điểm số 15

19°16′04” Bắc

107°11′23” Đông

Điểm số 5

21°27'28”.2 Bắc

108°05′39”.9 Đông

Điểm số 16

19°12′55” Bắc

107°09’34” Đông

Điểm số 6

21°27'23"1 Bắc

108°05′38”.8 Đông

Điểm số 17

18°42′52” Bắc

107°09′34”Đông

Điểm số 7

21°27'08”2 Bắc

108°05′43”.7 Đông

Điểm số 18

18°13’49” Bắc

107°34’00” Đông

Điểm số 8

21°16’32” Bắc

108°08′05”Đông

Điểm số 19

18°07′08″ Bắc

107°37'34” Đông

Điểm số 9

21°12′35” Bắc

108°12′31”Đông

Điểm số 20

18°04′13” Bắc

107°39′09” Đông

Điểm số 10

20°24′05” Bắc

108°22’45” Đông

Điểm số 21

17°47'00” Bắc

107°58′00” Đông

Điểm số 11

19°57'33” Bắc

107°5547” Đông

 

 


Câu 15:

19/07/2024

Ghép các ô bên trái với các ô bên phải cho phù hợp về đặc điểm địa hình vùng biển đảo nước ta.

a) Địa hình thềm lục địa

Ghép các ô bên trái với các ô bên phải cho phù hợp về đặc điểm địa hình vùng biển đảo (ảnh 1)

b) Địa hình đảo

Ghép các ô bên trái với các ô bên phải cho phù hợp về đặc điểm địa hình vùng biển đảo (ảnh 2)
Xem đáp án

♦ Yêu cầu a) Ghép các thông tin theo thứ tự sau:

1 – a), d)

2 – b), c)

3 – a), d)

♦ Yêu cầu b) Ghép các thông tin theo thứ tự sau:

1 – a), c)

2 – b)


Câu 16:

23/07/2024

Hãy kể tên:

- 5 dạng địa hình ven biển nước ta.

- 3 thiên tai thường gặp ở vùng biển nước ta.

Xem đáp án

- 5 dạng địa hình ven biển nước ta: vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, tam giác châu, các bãi cát phẳng, cồn cát,...

- 3 thiên tai thường gặp ở vùng biển nước ta: bão, áp thấp nhiệt đới, lốc,...


Bắt đầu thi ngay