Trang chủ Lớp 10 Địa lý Giải SBT Địa 10 Bài 20. Cơ cấu dân số có đáp án

Giải SBT Địa 10 Bài 20. Cơ cấu dân số có đáp án

Giải SBT Địa 10 Bài 20. Cơ cấu dân số có đáp án

  • 61 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024

Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.

Cơ cấu dân số được chia thành hai loại chính là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D


Câu 2:

17/07/2024

Cơ cấu dân số theo tuổi là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A


Câu 4:

22/07/2024

Kiểu tháp dân số nào sau đây thể hiện cơ cấu dân số già?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C


Câu 5:

02/07/2024

Loại cơ cấu dân số nào thể hiện được trình độ dân trí và học vấn của dân cư ở một quốc gia?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D


Câu 7:

23/07/2024

Dựa vào bảng 20.1 trong SGK, em hãy nhận xét cơ cấu dân số theo giới của các châu lục năm 1950 và 2020.

Xem đáp án

Lời giải:

Nhìn chung, cơ cấu dân số theo giới của các châu lục năm 1950 và 2020 đều có sự chênh lệch, cụ thể:

- Châu Phi có tỉ lệ nữ cao hơn tỉ lệ nam, tương ứng 50,3% và 49,7% (1950), 50,1% và 49,9% (2020), xu hướng tăng tỉ lệ nam, giảm tỉ lệ nữ.

- Châu Á có tỉ lệ nam cao hơn tỉ lệ nữ, tương ứng 51,2% và 48,8% (1950), 51,1% và 48,9% (2020), xu hướng tăng tỉ lệ nữ, giảm tỉ lệ nam tuy nhiên không đáng kể.

- Châu Âu có tỉ lệ nữ cao hơn tỉ lệ nam, tương ứng 53,3% và 46,7% (1950), 51,7% và 48,3% (2020), xu hướng tăng tỉ lệ nam, giảm tỉ lệ nữ rõ rệt.

- Châu Đại Dương có tỉ lệ nam cao hơn tỉ lệ nữ, tương ứng 50,9% và 49,1% (1950), 50,1% và 49,9% (2020), xu hướng tăng tỉ lệ nữ, giảm tỉ lệ nam nhưng rất chậm.

- Châu Mỹ có tỉ lệ nữ cao hơn tỉ lệ nam, tương ứng 50,1% và 49,9% (1950), 50,7% và 49,3% (2020), xu hướng tăng tỉ lệ nữ, giảm tỉ lệ nam.


Câu 8:

21/07/2024

Cho bảng số liệu:

Bảng 20.1. Cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế của một số quốc gia năm 2019

(Đơn vị: %)

Quốc gia

Khu vực

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Hoa Kỳ

1,4

19,9

78,7

Liên bang Nga

5,8

26,8

67,4

Việt Nam

37,2

27,4

35,4

a. Em hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kỳ, Liên bang Nga và Việt Nam, năm 2019.
b. Nhận xét.
Xem đáp án

a. Vẽ biểu đồ

Cho bảng số liệu: Bảng 20.1. Cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế của một số quốc gia năm 2019(Đơn vị: %)Quốc giaKhu vựcKhu vực IKhu vực IIKhu vực IIIHoa Kỳ1,419,978,7Liên bang Nga5,826,867,4Vi (ảnh 1)

Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kỳ, Liên bang Nga và Việt Nam, năm 2019

b. Nhận xét

Nhìn chung, cơ cấu dân số phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kỳ, Liên bang Nga và Việt Nam, năm 2019 có sự khác nhau, cụ thể:

- Hoa Kỳ có tỉ lệ dân số trong khu vực III cao nhất với 78,7%, tiếp đến là khu vực II với 19,9%, dân số lao động ở khu vực I thấp chỉ 5,8%.

- Liên Bang Nga có tỉ lệ dân số trong khu vực III cao nhất với 67,4%, tiếp đến là khu vực II với 26,8%, dân số lao động ở khu vực I rất thấp chỉ 1,4%.

- Việt Nam có tỉ lệ dân số trong khu vực I cao nhất với 37,2%, tiếp đến là khu vực III với 35,4%, dân số lao động ở khu vực II thấp nhất với 27,4%.


Câu 10:

13/07/2024

Em hãy thu thập thông tin về một trong các loại cơ cấu dân số theo giới, theo tuổi, theo lao động và theo trình độ văn hoá tại tỉnh, thành phố em đang sinh sống.

Xem đáp án

Lời giải:

- Cơ cấu dân số theo giới tính của Hà Nội: Năm 2020, tỉ lệ nam giới chiếm 49,4% và tỉ lệ nữ giới chiếm 50,6%.

- Cơ cấu dân số theo tuổi của Hà Nội năm 2020:

+ Nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi chiếm 24,4%

+ Nhóm tuổi từ 15 - 64 tuổi chiếm 67,7%

+ Nhóm từ 65 tuổi trở lên chiếm 7,9%

- Cơ cấu dân số theo lao động của Hà Nội năm 2020: tỉ lệ lao động đã qua đào tạo đạt 70,3%, tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo chiếm 29,7%.

- Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa của Hà Nội năm 2020: 97,2% dân số trong độ tuổi đi học phổ thông hiện đang đi học, 2,8% dân số trong độ tuổi đi học phổ thông nhưng không đi học.


Bắt đầu thi ngay