Giải SBT công nghệ 7 Bài 11. Phòng và trị bệnh cho vật nuôi có đáp án
Giải SBT công nghệ 7 Bài 11. Phòng và trị bệnh cho vật nuôi có đáp án
-
128 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Khi bị bệnh, vật nuôi thường có những biểu hiện phổ biến nào sau đây?
A. Nhanh nhẹn, linh hoạt.
B. Bỏ ăn hoặc ăn ít.
C. Nhanh lớn, đẻ nhiều.
D. Thường xuyên đi lại.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Khi bị bệnh, vật nuôi thường có những biểu hiện bỏ ăn hoặc ít ăn.
Câu 2:
17/07/2024Khi vật nuôi bị bệnh, chúng thường có biểu hiện gì? Đánh đấu üvào ô otrước các ý trả lời đúng.
|
Rối loạn chức năng sinh lí trong cơ thể. |
|
Giảm vận động và ăn ít. |
|
Giảm năng suất. |
|
Tăng giá trị kinh tế. |
٧ |
Rối loạn chức năng sinh lí trong cơ thể. |
٧ |
Giảm vận động và ăn ít. |
٧ |
Giảm năng suất. |
|
Tăng giá trị kinh tế. |
Câu 3:
17/07/2024Phòng bệnh tốt cho vật nuôi có tác dụng gì? Đánh dấu üvào ô o trước các ý trả lời đúng.
|
Tăng cường sức khoẻ, sức đề kháng cho vật nuôi. |
|
Hạn chế sự tiếp xúc của vật nuôi với nguồn bệnh. |
|
Giúp vật nuôi nhanh khỏi bệnh. |
|
Ngăn ngừa sự lây lan của dịch bệnh. |
|
Tạo miễn dịch cho vật nuôi, giúp vật nuôi chống lại tác nhân gây bệnh. |
٧ |
Tăng cường sức khoẻ, sức đề kháng cho vật nuôi. |
٧ |
Hạn chế sự tiếp xúc của vật nuôi với nguồn bệnh. |
|
Giúp vật nuôi nhanh khỏi bệnh. |
٧ |
Ngăn ngừa sự lây lan của dịch bệnh. |
٧ |
Tạo miễn dịch cho vật nuôi, giúp vật nuôi chống lại tác nhân gây bệnh. |
Câu 4:
17/07/2024Nguyên nhân nào đưới đây có thể gây dịch, bệnh cho vật nuôi?
A. Chuồng trại không hợp vệ sinh.
B. Không cho vật nuôi tiếp xúc với nguồn bệnh.
C. Tiêm phòng vaccine đầy đủ cho vật nuôi.
D. Cho vật nuôi ăn đầy đủ dinh dưỡng.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Nguyên nhân có thể gây dịch, bệnh cho vật nuôi là:
+ Do vi sinh vật gây bệnh
+ Do động vật kis sinh
+ Do thừa hoặc thiếu dinh dưỡng
+ Do môi trường sống không thuận lợi
Câu 5:
23/07/2024Điển các từ hoặc cụm từ sau đây vào bảng cho phù hợp: do kí sinh trùng; do thiếu dinh dưỡng; do chuồng quá nóng; do virus.
Loại bệnh |
Nguyên nhân |
1.Bệnh còi xương, gầy yếu, chậm lớn, lông xơ xác |
|
2. Bệnh ve, rận, giun, sán |
|
3. Vật nuôi mệt nhọc, choáng váng, lờ đờ, thở hổn hển, uống nhiều nước, giảm ăn… |
|
4. Bệnh dại ở chó, lở mồm long móng ở trâu, bò, dịch tả lợn châu Phi, cúm gà. |
|
Loại bệnh |
Nguyên nhân |
1.Bệnh còi xương, gầy yếu, chậm lớn, lông xơ xác |
do thiếu dinh dưỡng |
2. Bệnh ve, rận, giun, sán |
do kí sinh trùng |
3. Vật nuôi mệt nhọc, choáng váng, lờ đờ, thở hổn hển, uống nhiều nước, giảm ăn… |
do chuồng quá nóng |
4. Bệnh dại ở chó, lở mồm long móng ở trâu, bò, dịch tả lợn châu Phi, cúm gà. |
do virus |
Câu 6:
17/07/2024Bệnh nào dưới đây do các vi sinh vật gây ra?
A. Bệnh giun, sán.
B. Bệnh cảm lạnh.
C. Bệnh gà rù.
D. Bệnh ve, rận.
Đáp án đúng: C
Giải thích:
+ Bệnh giun, sán: do động vật kí sinh nên đáp án A sai.
+ Bệnh cảm lạnh: do môi trường sống không thuận lợi nên đáp án B sai
+ Bệnh gà rù: do vi sinh vật gây bệnh nên đáp án C đúng
+ Bệnh ve, rận: do động vật kí sinh gây ra nên đáp án D sai
Câu 7:
18/07/2024Bệnh nào dưới đây có thể phát triển thành dịch?
A. Bệnh viêm dạ dày.
B. Bệnh giun đũa ở gà.
C. Bệnh ghẻ.
D. Bệnh dịch tả lợn châu Phi.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Bệnh dịch tả lợn châu Phi có thể phát triển thành dịch.
Câu 8:
18/07/2024Các bệnh có thể lây lan nhanh thành dịch, làm chết nhiều vật nuôi thường có nguyên nhân chính là
A. do thời tiết không phù hợp.
B. do vi khuẩn và virus.
C. do thức ăn không đảm bảo vệ sinh.
D. do chuồng trại không phù hợp.
Đáp án đúng: B
Giải thích: : Các bệnh có thể lây lan nhanh thành dịch, làm chết nhiều vật nuôi thường có nguyên nhân chính là do vi sinh vật gây bệnh, tức là vi khuẩn, vi rut gây ra.
Câu 9:
20/07/2024Có mấy nguyên nhân chính gây bệnh cho vật nuôi?
A. 3 nguyên nhân chính.
B. 4 nguyên nhân chính.
C. 5 nguyên nhân chính.
D. 6 nguyên nhân chính.
Có 4 nguyên nhân chính gây bệnh cho vật nuôi:
- Do vi sinh vật gây bệnh
- Do động vật kí sinh
- Do thừa hoặc thiếu dinh dưỡng, thức ăn không an toàn
- Do môi trường sống không thuận lợi.
Câu 10:
19/07/2024Khi phát hiện vật nuôi bị ốm, hành động nào sau đây của người chăn nuôi là đúng?
A. Tiếp tục theo dõi thêm một vài hôm.
B. Bán ngay khi có thể.
C. Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám để điều trị kịp thời.
D. Tự mua thuốc về điều trị.
Câu 11:
20/07/2024Ghép thông tin của cột A với thông tin của cột B sao cho phù hợp.
A |
B |
1.Nuôi dưỡng tốt |
a) Đảm bảo vệ sinh chuồng nuôi và môi trường xung quanh. Thực hiện tốt việc gom, xử lí chất thải chăn nuôi. |
2.Vệ sinh môi trường sạch sẽ |
b) Cách li vật nuôi khoẻ mạnh với vật nuôi bị bệnh và các nguồn lây nhiễm khác |
3. Chăm sóc chu đáo |
c) Cho vật nuôi ăn uống đầy đủ thức ăn và nước uống đảm bảo vệ sinh. |
4. Cách li tốt |
d) Tiêm đầy đủ theo quy định ( đủ liều, đúng thời gian) |
5. Tiêm phòng |
e) Thực hiện chăm sóc phù hợp với từng đối tượng vật nuôi, đảm bảo chuồng nuôi ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè, không quá nóng, không quá lạnh. |
Ghép thông tin của cột A với thông tin của cột B sao cho phù hợp:
Cột A |
Cột B |
1 |
c |
2 |
a |
3 |
e |
4 |
b |
5 |
d |
Câu 12:
20/07/2024Đánh dấu üvào ô o trước những ý trả lời đúng khi nói về công việc cần làm để phòng, trị bệnh cho vật nuôi.
|
1. Bán chạy hoặc mổ thịt vật nuôi ốm. |
|
2. Tiêm phòng đầy đủ vaccine. |
|
3. Vệ sinh môi trường sạch sẽ. |
|
4. Cách li vật nuôi bị bệnh với vật nuôi khoẻ. |
|
5. Nuôi dưỡng, chăm sóc chu đáo vật nuôi. |
|
6. Báo ngay cho cán bộ thú y đến kiểm tra. |
|
1. Bán chạy hoặc mổ thịt vật nuôi ốm. |
٧ |
2. Tiêm phòng đầy đủ vaccine. |
٧ |
3. Vệ sinh môi trường sạch sẽ. |
٧ |
4. Cách li vật nuôi bị bệnh với vật nuôi khoẻ. |
٧ |
5. Nuôi dưỡng, chăm sóc chu đáo vật nuôi. |
٧ |
6. Báo ngay cho cán bộ thú y đến kiểm tra. |
Câu 13:
17/07/2024Sắp xếp lại các nhóm bệnh cho đúng với nguyên nhân tương ứng trong bảng sau:
Nguyên nhân gây ra |
Nhóm bệnh |
1.Do vi sinh vật gây ra |
a) Bệnh suy dinh dưỡng, bệnh còi xương |
2. Do kí sinh trùng gây ra |
b) Bệnh truyền nhiễm: dịch tả lợn, bệnh cúm gia cầm. |
3. Do thiếu dinh dưỡng |
c) Bệnh do giun, sán; bệnh do ve, rận |
Nguyên nhân gây ra |
Nhóm bệnh |
1.Do vi sinh vật gây ra |
b) Bệnh truyền nhiễm: dịch tả lợn, bệnh cúm gia cầm. |
2. Do kí sinh trùng gây ra |
c) Bệnh do giun, sán; bệnh do ve, rận |
3. Do thiếu dinh dưỡng |
a) Bệnh suy dinh dưỡng, bệnh còi xương |
Câu 14:
17/07/2024So sánh sự khác nhau giữa bệnh do virus, vi khuẩn gây ra với bệnh thiếu dinh dưỡng.
So sánh sự khác nhau giữa bệnh do virus, vi khuẩn gây ra với bệnh thiếu dinh dưỡng:
-:, , làm chết nhiều vật nuôi, gây tổn hại lớn về kinh tế.
-:, không lây lan thành dịch,
So sánh |
Bệnh do vi rut, vi khuẩn gây ra |
Bệnh thiếu dinh dưỡng |
Nguồn lây bệnh |
do vi sinh vật (vi khuẩn, vi rut gây bệnh) gây ra |
do vật nuôi bị thiếu dinh dưỡng |
Khả năng lây lan thành bệnh |
dễ lây lan nhanh thành dịch bệnh |
không lây lan thành dịch |
Ảnh hưởng đến tính mạng vật nuôi |
Làm chết nhiều vật nuôi |
Không làm chết nhiều vật nuôi |
Ảnh hưởng đến kinh tế |
Gây tổn hại lớn về kinh tế |
Chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến cá thể vật nuôi |
Câu 15:
17/07/2024Nêu ví dụ về bệnh do virus, vi khuẩn gây ra trên một loại vật nuôi mà em biết. Mô tả một số dấu hiệu khi vật nuôi đó bị bệnh.
- Ví dụ về bệnh do vi rut, vi khuẩn gây ra trên vật nuôi: bệnh dịch tả lợn châu Phi do vi rut gây ra.
- Một số dấu hiệu khi vật nuôi đó bị bệnh: không ăn, lười vận động, thích nằm chỗ có bóng râm hoặc gần nước; một số vùng da trắng chuyển sang màu đỏ, đặc biệt là ở vành tai, đuôi, cẳng chân, da phần dưới vùng ngực và bụng, có thể có màu xanh tím thẫm.
Câu 16:
17/07/2024Giải thích ý nghĩa của phương châm hành động trong vệ sinh thú y là “Phòng bệnh hơn chữa bệnh”.
Ý nghĩa:
- Phòng bệnh tốt thì vật nuôi sẽ cho sản phẩm chất lượng cao, số lượng nhiều, ngoài ra chi phí phòng bệnh sẽ thấp hơn chi phí chữa bệnh.
- Nếu vật nuôi bị bệnh, ta phải dùng thuốc chữa bệnh, nếu quá nặng vật nuôi sẽ chết, gây ảnh hưởng lớn đến kinh tế. Ngoài ra, bệnh có thể lây lan ra toàn bộ vật nuôi tạo thành dịch, khi đó sẽ gây thiệt hại rất lớn.