Đề thi Vật Lí 9 giữa kì 2 có đáp án (đề 1)
-
479 lượt thi
-
22 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
19/07/2024Trong máy phát điện xoay chiều:
Chọn đáp án C
Giải thích:
A – sai vì phần quay là rôto, phần đứng yên là stato.
B – sai vì tùy từng trường hợp, khung dây và nam châm có thể là rôto hoặc có thể là stato.
C – đúng.
D – sai.
Câu 2:
18/07/2024Dùng những cách nào sau đây để làm quay rô to của máy phát điện?
Chọn đáp án D
Giải thích:
Trên thực tế, người ta làm rô to của máy phát điện quay bằng năng lượng của thác nước, năng lượng gió, động cơ nổ, cánh quạt gió, tua pin nước, ...
Do đó cả A, B, C đều đúng.
Câu 3:
21/07/2024Máy phát điện xoay chiều là thiết bị dùng để:
Chọn đáp án B
Giải thích:
Máy phát điện xoay chiều là thiết bị dùng để biến đổi cơ năng thành điện năng.
Câu 4:
17/07/2024Trong trường hợp nào dưới đây, trong khung dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Chọn đáp án C
Giải thích:
Trong khung dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng khi cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ vì lúc đó số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín thay đổi.
Câu 5:
17/07/2024Máy biến thế dùng để
Chọn đáp án C
Giải thích:
Máy biến thế dùng để làm tăng hay giảm hiệu điện thế.
Câu 6:
17/07/2024Máy biến thế là thiết bị dùng để biến đổi hiệu điện thế của dòng điện
Chọn đáp án A
Giải thích:
Máy biến thế là thiết bị dùng để biến đổi hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều.
Câu 7:
19/07/2024Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng và cuộn thứ cấp có 240 vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220 V, thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là
Chọn đáp án C
Giải thích:
Ta có: =>
Câu 8:
23/07/2024Hình vẽ nào mô tả đúng hiện tượng của ánh sáng khi truyền từ môi trường không khí sang môi trường nước:
Câu 9:
19/07/2024Câu nào dưới đây đúng với hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi tia sáng truyền từ không khí tới gặp mặt nước?
Chọn đáp án C
Giải thích:
Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Do đó, hiện tượng khúc xạ ánh sáng xảy ra khi tia sáng truyền từ không khí tới gặp mặt phân cách bị gãy khúc rồi đi vào nước.
Câu 10:
17/07/2024Một tia sáng đèn pin được rọi từ không khí vào một xô nước trong. Tại đâu sẽ xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
Chọn đáp án B
Giải thích:
Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước thì tại mặt phân cách giữa không khí và nước sẽ xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Câu 11:
17/07/2024Trong trường hợp nào dưới đây tia sáng truyền tới mắt là tia khúc xạ?
Chọn đáp án C
Giải thích:
Khi ta quan sát một con cá vàng đang bơi trong bể cá cảnh thì tia sáng truyền tới mắt là tia khúc xạ. Tia sáng bị gãy khúc khi truyền qua hai môi trường trong suốt.
+ Môi trường trong suốt thứ nhất ở đây là không khí.
+ Môi trường trong suốt thứ hai ở đây là nước
Câu 12:
17/07/2024Một con cá vàng đang bơi trong một bể cá cảnh có thành bằng thủy tinh trong suốt. Một người ngắm con cá qua thành bể. Hỏi tia sáng truyền từ con cá đến mắt người đó đã chịu bao nhiêu lần khúc xạ?
Chọn đáp án C
Giải thích:
Hai lần khúc xạ vì khúc xạ lần thứ nhất từ nước qua thành thủy tinh, khúc xạ lần thứ hai từ thành thủy tinh qua không khí đến mắt.
Câu 13:
23/07/2024Khi truyền tải một công suất điện P bằng một dây có điện trở R và đặt vào hai đầu đường dây một hiệu điện thế U, công thức xác định công suất điện hao phí Php do tỏa nhiệt là
Chọn đáp án B
Giải thích:
Ta có công thức tính công suất hao phí:
Câu 14:
17/07/2024Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí đã chuyển hoá thành dạng năng lượng
Chọn đáp án C
Giải thích:
Khi truyền tải điện năng đi xa thì có sự hao phí điện năng do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây.
=> điện năng hao phí chuyển hóa thành nhiệt năng.
Câu 15:
17/07/2024Khi truyền tải cùng một công suất điện, cách làm có lợi hơn trong các cách làm để giảm công suất điện hao phí do tỏa nhiệt dưới đây là:
Chọn đáp án A
Giải thích:
Ta có công thức tính công suất hao phí:
Dựa vào công thức, ta thấy tỉ lệ nghịch với và tỉ lệ thuận với R.
Vậy muốn giảm công suất hao phí, ta cần tăng hiệu điện thế U hoặc giảm điện trở R.
Tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây lên hai lần sẽ có lợi hơn giảm vì công suất hao phí tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế.
Tức là, nếu giảm R của đường dây đi 2 lần thì công suất hao phí chỉ giảm được 2 lần.
Câu 16:
17/07/2024Trên cùng một đường dây dẫn tải đi cùng một công suất điện, nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ
Chọn đáp án D
Giải thích:
Ta có công thức tính công suất hao phí:
Ta thấy tỉ lệ nghịch với . Vì vậy, nếu tăng hiệu điện thế lên 100 lần thì công suất hao phí sẽ giảm 104 lần.
Câu 17:
17/07/2024Trên một đường dây dẫn tải đi cùng một công suất điện, với cùng một hiệu điện thế, nếu dùng dây dẫn có tiết diện tăng lên gấp đôi thì công suất điện hao phí vì nhiệt sẽ
Chọn đáp án B
Giải thích:
Ta có công thức tính công suất hao phí:
Ta biết:
Vậy dễ thấy, tỉ lệ nghịch với S => Tiết diện tăng lên gấp đôi thì công suất hao phí giảm 2 lần.
Câu 18:
23/07/2024Số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt có 1500 vòng và 150 vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 220V, thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là:
Chọn đáp án B
Giải thích:
Ta có: =>
Câu 19:
17/07/2024Một nhà máy điện sinh ra một công suất 100000 kW và cần truyền tải tới nơi tiêu thụ. Biết hiệu suất truyền tải là 90%. Công suất hao phí trên đường dây truyền tải là
Chọn đáp án A
Giải thích:
Ta có:
=>
Câu 20:
21/07/2024Cho một thấu kính hội tụ có khoảng cách giữa hai tiêu điểm là 60 cm. Tiêu cự của thấu kính là:
Chọn đáp án C
Giải thích:
Gọi tiêu cự của thấu kính hội tụ là f.
Khoảng cách giữa 2 tiêu cực của thấu kính là 2f.
2f = 60 cm => f = 30 cm.
Câu 21:
21/07/2024Chùm tia ló của thấu kính hội tụ có đặc điểm là:
Chọn đáp án B
Giải thích:
Chùm tia ló của thấu kính hội tụ có đặc điểm là lệch về phía trục chính so với tia tới.
Bài thi liên quan
-
Đề thi Vật Lí 9 giữa kì 2 có đáp án (đề 2)
-
30 câu hỏi
-
90 phút
-
-
Đề thi Vật Lí 9 giữa kì 2 có đáp án (đề 3)
-
30 câu hỏi
-
90 phút
-