Đề thi Học kì 2 Tin học 12 có đáp án (Đề 3)
-
3130 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
10 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
12/07/2024Trong chế độ biểu mẫu, muốn lọc các bản ghi theo ô dữ liệu đang chọn, sau khi đã chọn ô dữ liệu, ta nháy nút lệnh nào sau đây?
ĐÁP ÁN C
Câu 3:
15/07/2024Mọi thao tác như xem, tạo, sửa, xóa liên kết đều được thực hiện trong cửa sổ nào sau đây?
ĐÁP ÁN B
Câu 6:
12/07/2024Sử dụng đối tượng nào là thích hợp nhất khi cần tổng hợp, trình bày và in dữ liệu theo khuôn dạng?
ĐÁP ÁN A
Câu 7:
23/07/2024Trường lưu địa chỉ của học sinh có kiểu xâu, kích thước 80 ký tự. Một bản ghi có nội dung là “65 Quang Trung”. Sau khi kiểm tra phát hiện thấy nhầm lẫn, địa chỉ được sửa lại thành” 155 Quang Trung”. Kích thước của trường này thay đổi như thế nào?
ĐÁP ÁN B
Câu 9:
20/12/2024Thao tác nào sau đây không thuộc nhóm thao tác khai thác CSDL?
Đáp án đúng là: C
- Nhập dữ liệu,không thuộc nhóm thao tác khai thác CSDL
Nó chỉ là quá trình đưa thông tin vào cơ sở dữ liệu, không phải hành động truy vấn, phân tích hay xử lý dữ liệu đã có. Khai thác CSDL tập trung vào việc sử dụng dữ liệu hiện có để rút ra thông tin.
→ C đúng
- A, B, D sai vì chúng liên quan đến việc truy xuất, tổ chức và tìm kiếm thông tin từ cơ sở dữ liệu đã có. Đây là các hoạt động phân tích và xử lý dữ liệu nhằm rút ra thông tin hữu ích.
Đây là thao tác liên quan đến việc thêm thông tin mới vào hệ thống, không phải quá trình truy vấn, phân tích hay xử lý dữ liệu có sẵn.
- Khai thác CSDL tập trung vào việc truy vấn, tìm kiếm, phân tích, tổng hợp và báo cáo dữ liệu đã có, nhằm rút ra thông tin hữu ích phục vụ cho quyết định hoặc nghiên cứu. Các thao tác này thường bao gồm việc sử dụng ngôn ngữ truy vấn SQL, thống kê, phân tích dữ liệu, v.v.
- Nhập dữ liệu là hành động đưa dữ liệu vào hệ thống từ các nguồn bên ngoài, thường thực hiện bởi người sử dụng hoặc ứng dụng, nhằm cập nhật thông tin mới hoặc sửa chữa thông tin đã có trong cơ sở dữ liệu. Đây là thao tác nhập liệu ban đầu, không phải thao tác phân tích hay khai thác dữ liệu đã có.
Vì vậy, nhập dữ liệu là một bước tiền đề để xây dựng cơ sở dữ liệu, không phải là một thao tác khai thác dữ liệu.
* Mở rộng:
1. Mô hình dữ liệu quan hệ.
• Yếu tố của một hệ CSDL:
+ Cấu trúc dữ liệu
+ Các thao tác, phép toán trên dữ liệu
+ Các ràng buộc dữ liệu.
• Mô hình dữ liệu quan hệ (gọi tắt là mô hình quan hệ) được E. F. Codd đề xuất năm 1970. Trong khoảng ba mươi năm trở lại đây, các hệ CSDL xây dựng theo mô hình quan hệ được dùng rất phổ biến.
• Về mặt cấu trúc:
+ Dữ liệu được thể hiện trong các bảng.
+ Mỗi bảng bao gồm các hàng và các cột thể hiện thông tin về một chủ thể.
+ Các cột biểu thị các thuộc tính của chủ thể và tên cột thường là tên của thuộc tính.
+ Mỗi hàng biểu thị cho một cá thể, gồm một bộ các giá trị tương ứng với các cột.
• Về mặt thao tác trên dữ liệu:
+ Có thể cập nhật dữ liệu như thêm, xóa hay sửa bản ghi trong một bảng.
+ Các kết quả tìm kiếm thông tin qua truy vấn dữ liệu có được nhờ thực hiện các thao tác trên dữ liệu.
• Về mặt các ràng buộc dữ liệu: Dữ liệu trong các bảng phải thoả mãn một số ràng buộc. Chẳng hạn, không được có hai bộ nào trong một bảng giống nhau hoàn toàn.
2. Cơ sở dữ liệu quan hệ
a) Khái niệm
• Cơ sở dữ liệu được xây dựng dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ gọi là cơ sở dữ liệu quan hệ.
• Hệ QTCSDL dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ gọi là hệ QTCSDL quan hệ.
• Miền để chỉ kiểu dữ liệu của một thuộc tính.
• Mỗi quan hệ trong CSDL có các đặc trưng chính sau:
• Một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ có các đặc trưng chính sau:
+ Mỗi quan hệ có tên để phân biệt với các quan hệ khác;
+ Các bộ là duy nhất và không phân biệt thứ tự;
+ Mỗi thuộc tính có tên phân biệt và không phân biệt thứ tự;
+ Quan hệ không có thuộc tính đa trị hay phức hợp.
• Một số hệ QTCSDL: Microsoft, Access, Microsoft SQL Sever, …
b) Ví dụ
• Để quản lí việc học sinh mượn sách ở trường, thư viện cần có thông tin về:
+ Tình hình mượn sách
+ Các học sinh có thẻ mượn sách
+ Sách có trong thư viện
c) Khóa và liên kết giữa các bảng
• Khóa
+ Không có hai hàng nào trong một bảng tương ứng bằng nhau trên tất cả các thuộc tính.
+ Trong một bảng, tập thuộc tính được mô tả gọi là khoá của một bảng.
• Khóa chính
+ Một bảng có thể có nhiều khóa. Trong các khóa của một bảng người ta thường chọn (chỉ định) một khóa làm khoá chính (primary key).
+ Trong một hệ QTCSDL quan hệ, khi nhập dữ liệu cho một bảng, giá trị của mọi bộ tại khóa chính không được để trống.
+ Các hệ QTCSDL quan hệ kiểm soát điều đó và đảm bảo sự nhất quán dữ liệu, tránh trường hợp thông tin về một đối tượng xuất hiện hơn một lần sau những cập nhật dữ liệu. Trong mô hình quan hệ, ràng buộc như vậy về dữ liệu còn được gọi là ràng buộc toàn vẹn thực thể(hay gọi ngắn gọn là ràng buộc khóa).
• Lưu ý:
+ Mỗi bảng có ít nhất một khóa. Việc xác định khoá phụ thuộc vào quan hệ lôgic của các dữ liệu chứ không phụ thuộc vào giá trị các dữ liệu.
+ Nên chọn khoá chính là khoá có ít thuộc tính nhất.
• Liên kết: thực chất sự liên kết giữa các bảng được xác lập dựa trên thuộc tính khóa.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Tin học 12 Bài 10: Cơ sở dữ liệu quan hệ
Lý thuyết Tin học 12 Bài tập và thực hành 10: Hệ cơ sở dữ liệu quan hệ
Bài thi liên quan
-
Đề thi Học kì 2 Tin học 12 có đáp án (Đề 1)
-
10 câu hỏi
-
10 phút
-
-
Đề thi Học kì 2 Tin học 12 có đáp án (Đề 2)
-
10 câu hỏi
-
10 phút
-
-
Đề thi Học kì 2 Tin học 12 có đáp án (Đề 4)
-
10 câu hỏi
-
10 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Đề kiểm tra 15 phút Tin học 12 Học kì 2 có đáp án (Bài số 2) (1296 lượt thi)
- Đề thi Tin học 12 Học kì 2 có đáp án (3129 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề thi Tin học 12 Học kì 1 có đáp án (3182 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Tin học 12 Học kì 1 có đáp án (Bài số 1) (1040 lượt thi)