Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Giữa học kì 2 có đáp án
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Giữa học kì 2 có đáp án (Đề 20)
-
6744 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
16/07/2024Find the word which has a different sound in the part underlined.
Đáp án đúng là: C
Đáp án C phát âm là /i:/, còn lại là /e/.
Câu 2:
17/07/2024Find the word which has a different sound in the part underlined.
Đáp án đúng là: B
Đáp án B phát âm là /θ/, còn lại là /ð/.
Câu 3:
16/07/2024Đáp án đúng là: C
Đáp án C phát âm là /ɒ/, còn lại là /oʊ/.
Câu 4:
21/07/2024Find the word which has a different sound in the part underlined.
Đáp án đúng là: B
Đáp án B phát âm là /ə/, còn lại là /æ/.
Câu 5:
21/07/2024My house is near ______ house, so I usually go there and play badminton with her.
Đáp án đúng là: B
Trước danh từ ở đây cần tính từ sở hữu => loại C, D
Vì phía sau đề cập tới “her” => loại A
Câu 6:
23/07/2024– “__________ watch TV too much.” – “I see.”
Đáp án đúng là: C
Dịch: Đừng xem TV quá nhiều – Tôi hiểu.
Câu 7:
18/07/2024– “_______ films did you see last week?” – “Only one.”
Đáp án đúng là: D
How many hỏi số lượng và đi với danh từ đếm được.
Dịch: Bạn đã xem bao nhiêu bộ phim tuần trước? – Chỉ một thôi.
Câu 8:
14/07/2024There is one bedroom in my house, but there are two in _______.
Đáp án đúng là: C
Chỗ trống ở đây cần một đại từ sở hữu, theirs = their house
Dịch: Nhà tôi có một phòng ngủ nhưng có hai phòng ở nhà họ.
Câu 9:
18/07/2024I first ______ Melbourne in 2003.
Đáp án đúng là: D
In 2003 => quá khứ đơn => loại B, C
Sau went phải có to => loại A
Dịch: Tôi đến Melbourne lần đầu vào năm 2003.
Câu 10:
18/07/2024My brother is afraid of water, ______ he can’t swim.
Đáp án đúng là: D
- because: bởi vì
- but: nhưng
- and: và
- so: vì vậy
Dịch: Anh trai tôi sợ nước, vì vậy anh ấy không thể bơi.
Câu 11:
22/07/2024Đáp án đúng là: C
- Ai là cầu thủ tennis mà bạn yêu thích?
- Tôi không thích tennis.
Câu 12:
20/07/2024______ eat too much salt. It’s not good for you.
Đáp án đúng là: B
Dịch: Đừng ăn quá nhiều muối. Nó không tốt cho bạn.
Câu 13:
19/08/2024Rebecca Stevens was the first woman to climb Mount Everest. Before she went up the highest mountain in the world, she was a journalist and lived in south London.
In 1993, Rebecca left her job and her family and travelled to Asia with some other climbers. She found that life on Everest is very difficult. “You must carry everything on your back,” she explained, “so you can only take things that you will need. You can’t wash on the mountain, and in the end I didn’t even take a toothbrush. I am usually a clean person but there is no water, only snow. Water is very heavy so you only take enough to drink!”
Rebecca became famous when she reached the top of Mount Everest on May 17, 1993. After that, she wrote a book about the trip, and people often asked her to talk about it. She got a new job too, on a science programme on television.
Where was Rebecca Stevens from?
Đáp án A
Dịch nghĩa: Rebecca đến từ đâu?
A. Nước Anh.
B. Châu Á.
C. Đỉnh Everest.
D. Phía Nam.
Thông tin: Before she went up the highest mountain in the world, she was a journalist and lived in south London. (Trước khi cô ấy chạm đến đỉnh núi cao nhất thế giới, cô ấy là một phóng viên và sống ở miền Nam London.)
Câu 14:
13/07/2024Before she climbed Everest, Rebecca Stevens was a _______.
Đáp án đúng là: B
Dẫn chứng ở câu “Before she went up the highest mountain in the world, she was a journalist and lived in south London.”
Dịch: Trước khi cô ấy leo lên đỉnh núi cao nhất thế giới, cô ấy từng là một nhà báo và sống ở miền Nam London.
Câu 15:
23/07/2024Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Dẫn chứng ở câu “Rebecca became famous when she reached the top of Mount Everest on May 17, 1993.”
Dịch: Rebecca trở nên nổi tiếng khi cô ấy chạm tới đỉnh Everest vào 17 tháng 5 năm 1993.
Câu 16:
21/07/2024Life on Everest is very difficult because _______.
Đáp án đúng là: C
Dẫn chứng ở câu “I am usually a clean person but there is no water, only snow.”
Dịch: Tôi thường là một người sạch sẽ nhưng mà ở đó không có nước, chỉ có tuyết thôi.
Câu 17:
23/07/2024Today, badminton becomes a very popular sports activity. It spreads quickly from the city to the countryside. People need only a pair of rackets, a shuttlecock, a net and a small piece of land to play the game. Two or four players hit the shuttlecock over the net with their rackets. People can play badminton in their free time or in a competition. Now there are many badminton competitions and even a World Cup. The strongest countries in badminton are Indonesia, China and South Korea.
Do people enjoy playing badminton today?
Đáp án đúng là: Yes, they do.
Dẫn chứng ở câu “Today, badminton becomes a very popular sports activity.”
Dịch: Ngày nay, cầu lông trở thành một hoạt động thể thao rất phổ biến.
Câu 18:
17/07/2024Đáp án đúng là: People need only a pair of rackets, a shuttlecock, a net and a small piece of land to play the game.
Dịch: Mọi người chỉ cần một đôi vợt, một quả cầu lông, một chiếc lưới và một phần đất nhỏ để chơi.
Câu 19:
14/07/2024When can people play badminton
Đáp án đúng là: People can play badminton in their free time or in a competition.
Dịch: Mọi người có thể chơi cầu lông vào thời gian rảnh hoặc một cuộc thi.
Câu 20:
17/07/2024What countries are the strongest in badminton?
Đáp án đúng là: They ar Indonesia, China and South Korea.
Dẫn chứng ở câu “The strongest countries in badminton are Indonesia, China and South Korea.”
Dịch: Những quốc gia mạnh về cầu lông nhất là Trung Quốc, Indonesia và Hàn Quốc.
Câu 21:
22/07/2024We wanted to watch Pinocchio. We turned to the Movie channel. (so)
Đáp án đúng là: We wanted to watch Pinocchio, so we turned to the Movie channel.
Dịch: Chúng tôi muốn xem Pinocchio, vì vậy chúng tôi chuyển sang kênh Movie.
Câu 22:
21/07/2024You can watch The Pig Race. You can watch Who’s Faster after that. (and)
Đáp án đúng là: You can watch The Pig Race and you can watch Who’s Faster after that.
Dịch: Bạn có thể xem The Pig Race và bạn có thể xem Who’s Faster sau đấy.
Câu 23:
22/07/2024I’m interested in the history of television. I like reading books about it. (so)
Đáp án đúng là: I’m interested in the history of television, so I like reading books about it.
Dịch: Tôi có hứng thú với lịch sử của TV, vì vậy tôi thích đọc sách về nó.
Câu 24:
19/07/2024I love films. I don’t like watching them on television. (but)
Đáp án đúng là: I love films, but I don’t like watching them on television.
Dịch: Tôi thích phim nhưng tôi không thích xem chúng trên TV.\
Câu 25:
17/07/2024Write a short paragrap about 50-80 word to describe the sport you like. (1pt)
- What is the name of the sport? - What equipment does it need?
- How many players are there? - Why do you like it?
- How often do you play it?
I am interested in sports and I love volleyball most. Volleyball is a team sport in which two teams of six players are separated by a net. People only need a net, a ball and a small piece of land to play the game. I like it because it is a great game that is loaded with lots of energy and fun. I often play it with my friends twice a week after school on the field near my house.
Dịch: Tôi quan tâm đến thể thao và tôi yêu thích nhất bóng chuyền. Bóng chuyền là một môn thể thao đồng đội, trong đó hai đội gồm sáu người chơi được ngăn cách bằng lưới. Mọi người chỉ cần một tấm lưới, một quả bóng và một mảnh đất nhỏ để chơi trò chơi. Tôi thích nó bởi vì nó là một trò chơi tuyệt vời được nạp nhiều năng lượng và thú vị. Tôi thường chơi nó với bạn bè của tôi hai lần một tuần sau giờ học trên cánh đồng gần nhà.
Bài thi liên quan
-
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Giữa học kì 2 có đáp án (Đề 1)
-
32 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Giữa học kì 2 có đáp án (Đề 2)
-
31 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Giữa học kì 2 có đáp án (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Giữa học kì 2 có đáp án (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Giữa học kì 2 có đáp án (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Giữa học kì 2 có đáp án (Đề 6)
-
33 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Giữa học kì 2 có đáp án (Đề 7
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Giữa học kì 2 có đáp án (Đề 8)
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Giữa học kì 2 có đáp án (Đề 9)
-
37 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Giữa học kì 2 có đáp án (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Giữa học kì 2 có đáp án (6743 lượt thi)
- Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (10408 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 6 có đáp án (6684 lượt thi)
- Đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 6 có đáp án (2870 lượt thi)