Bài tập Unit 6: Destinations E: Find and share information online có đáp án
Bài tập Unit 6: Destinations E: Find and share information online có đáp án
-
71 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Before you travel to a new place, where can you find information about it? (Trước khi đi du lịch đến một nơi mới, bạn có thể tìm thông tin ở đâu)
Hướng dẫn trả lời
Before traveling to a new place, I can find useful information on traveling websites or ask people who had been there before for advice.
(Trước khi đi du lịch đến một địa điểm mới, tôi có thể tìm thông tin hữu ích trên các trang web du lịch hoặc hỏi những người đã từng đến đó để được tư vấn.)
Câu 2:
22/06/2024How often do you use the internet to look for information about these things? Write never, sometimes or often. ( Tần suất bạn sử dụng internet để tìm kiếm thông tin là như thế nào? Viết never, sometimes, hoặc often)
- a travel destination:
- events in your town or city:
- the weather:
- your favorite sports team:
- shopping items:
- your favorite celebrities:
-the English language :
- your family and friends:
Hướng dẫn làm bài:
- a travel destination: often
- events in your town or city: sometimes
- the weather: sometimes
- your favorite sports team: often
- shopping items: often
- your favorite celebrities: ofteb
-the English language: never
- your family and friends: never
Hướng dẫn dịch
- một điểm đến du lịch: thường xuyên
- sự kiện ở thị trấn hoặc thành phố của bạn: đôi khi - thời tiết: đôi khi
- đội thể thao yêu thích của bạn: thường xuyên
- mặt hàng mua sắm: thường xuyên
- những người nổi tiếng yêu thích của bạn: thường xuyên
- ngôn ngữ tiếng anh: không bao giờ - gia đình và bạn bè của bạn: không bao giờ
Câu 3:
19/07/2024In pairs, compare your answers in B. Discuss where you usually find the information. (Làm việc theo cặp, so sánh đáp án của bạn trong bài tập B. Thảo luận về nơi mà bạn thường tìm thấy thông tin)
Hướng dẫn làm bài
I often look for information about my favorite celebrity on social media
I often look for information about a travel destination on a blog
I never look for information about my family and friends on internet
Hướng dẫn dịch
Tớ thường tìm kiếm thông tin về người nổi tiếng yêu thích của mình trên mạng xã hội
Tớ thường tìm kiếm thông tin về một điểm đến du lịch trên blog
Tớ không bao giờ tìm kiếm thông tin về gia đình và bạn bè của mình trên internet
Câu 4:
25/06/2024Read the following extract of three online text. Where do you think they are from? Why? (Đọc những đoạn văn ở trên mạng sau. Bạn nghĩ nó đến từ đâu? Tại sao?)
1. A travel blog
2. A social media bio
3. A tourist website
A Hi! My name's Lydia Downie and I was born in 1993. When I was a child, I loved reading books so much, especially those about travel and culture. Between 2011 and 2014, I went to a local university and studied geography there. It was an interesting subject and I learned a lot about different places and cultures in the world. When finished university, I didn't know what to do next. So, a year later, I made an important decision: left England and started to travel around the world! I've been to France, Australia, Japan, Korea, and Việt Nam. They are all very beautiful countries. I'm still traveling now and I hope to visit more countries in the future...
B Two days ago, we left Bangkok and traveled north to the province of Chiang Rai. It was nearly 800 kilometers from the capital, so we took a flight. On our arrival, a local tour guide met us and led us to a homestay. Yesterday, we walked 10 kilometers through the countryside and we didn't see any other tourists-it was amazing! The scenes were very calm and peaceful. We visited a village and learned how to catch fish in a nearby river. The villagers were very patient with us, but they surely had much fun when we tripped and fell into the river a lot of times. In the evening, we ate dinner with a local family. They were so friendly, and the local food was so delicious...
C At first, Hoi An was only a fishing village. The fishermen did not have a chance to learn much, but they were brave and smart. They made small but strong fishing boats. With these simple boats, they went far from the shore to catch fish, and even came to nearby islands. During the 17" and 18" centuries, the town became famous as a port, and many people sailed here from other countries. Many of the fishermen turned into merchants. Instead of selling fish, they started to sell silk and spices. The port was famous not only in the area but also all over the world. Last year, it celebrated its 500 birthday and local people had a big party in the streets with music and fireworks. There were also displays along the streets about the town's history in both fishing and business...
1. A travel blog-B
2. A social media bio-A
3. A tourist website-C
Hướng dẫn dịch
A Xin chào! Tên tôi là Lydia Downie và tôi sinh năm 1993. Khi còn nhỏ, tôi rất thích đọc sách, đặc biệt là những cuốn sách về du lịch và văn hóa. Giữa năm 2011 và 2014, tôi đã đến một trường đại học địa phương và học địa lý ở đó. Đó là một chủ đề thú vị và tôi đã học được rất nhiều điều về các địa điểm và nền văn hóa khác nhau trên thế giới. Khi học xong đại học, tôi không biết phải làm gì tiếp theo. Vì vậy, một năm sau, tôi đã đưa ra một quyết định quan trọng: rời nước Anh và bắt đầu đi du lịch vòng quanh thế giới! Tôi đã đến Pháp, Úc, Nhật Bản, Hàn Quốc và Việt Nam. Họ đều là những đất nước rất xinh đẹp. Hiện tại tôi vẫn đang đi du lịch và tôi hy vọng sẽ đến thăm nhiều quốc gia hơn trong tương lai ...
B Hai ngày trước, chúng tôi rời Bangkok và đi về phía bắc đến tỉnh Chiang Rai. Cách thủ đô gần 800 cây số nên chúng tôi đáp chuyến bay. Khi chúng tôi đến, một hướng dẫn viên du lịch địa phương đã gặp chúng tôi và dẫn chúng tôi đến một nhà dân bản xứ. Hôm qua, chúng tôi đã đi bộ 10 km qua vùng nông thôn và chúng tôi không gặp bất kỳ khách du lịch nào khác - điều đó thật tuyệt vời! Cảnh tượng rất êm đềm và yên bình. Chúng tôi đến thăm một ngôi làng và học cách bắt cá ở một con sông gần đó. Dân làng rất kiên nhẫn với chúng tôi, nhưng họ chắc chắn đã rất vui khi chúng tôi bị vấp ngã xuống sông rất nhiều lần. Buổi tối, chúng tôi ăn tối với một gia đình địa phương. Họ rất thân thiện và đồ ăn địa phương rất ngon ...
C Ban đầu, Hội An chỉ là một làng chài. Những người đánh cá không có cơ hội học hỏi nhiều, nhưng họ rất dũng cảm và thông minh. Họ đã làm ra những chiếc thuyền đánh cá nhỏ nhưng mạnh mẽ. Với những chiếc thuyền đơn sơ này, họ đi xa bờ để đánh bắt cá, thậm chí đến những hòn đảo gần đó. Trong suốt thế kỷ 17 "và 18", thị trấn trở nên nổi tiếng như một bến cảng, và nhiều người đã đi thuyền đến đây từ các quốc gia khác. Nhiều người trong số những người đánh cá đã trở thành thương nhân. Thay vì bán cá, họ bắt đầu bán lụa và gia vị. Cảng không chỉ nổi tiếng trong khu vực mà còn trên toàn thế giới. Năm ngoái, nó đã tổ chức sinh nhật lần thứ 500 và người dân địa phương đã có một bữa tiệc lớn trên đường phố với âm nhạc và pháo hoa. Ngoài ra còn có các cuộc trưng bày dọc theo các con phố về lịch sử của thị trấn trong cả đánh bắt cá và kinh doanh ...
Câu 5:
06/06/2024Read the time references below. Then underline the time references in D. (Đọc các tài liệu tham khảo về các từ chỉ thời gian. Sau đó gạch dưới các từ chỉ thời gian ở bài D)
Câu 6:
27/06/2024Complete the sentences with time references. Then compare them in pairs. (Hoàn thành các câu sau với các từ chỉ thời gain. Sau đó so sánh các câu theo cặp)
1. I learned to ride a bicycle______________
2. I went to the movies, __________________
3. I took my first vacation _____________
4. My town (or city) was built____________
1-when I was 10 |
2. yesterday |
3. three years ago |
4. in 1990 |
Hường dẫn dịch
1. Tớ học đi xe đạp khi tớ 10 tuổi
2. Tớ đi xem phim vào hôm qua
3. Tớ có kì nghỉ đầu tiên vào 3 năm trước
4. Thị trấn của tớ được xây vào năm 1990
Câu 7:
22/06/2024Choose one of the following and write a post (120-150 words) about: (Chọn các chủ đề sau đây và viết một bài(120-150 từ )
- a vacation or trip you took (for a travel blog)
- you and your life (for a social media bio)
- the history of your town or city(for a tourist website)
Remember to use time references and the simple past.
Hướng dẫn làm bài
My last holiday was a five-day trip to Prague in the Czech Republic. I know Prague well because I lived there when I was at university, more than ten years ago.
Instead of staying in a hotel, I stayed with one of my old friends. It was so much fun, and a little bit like my old life. I wanted to do all the same things I did in my university days, so I visited the university. It has changed a lot and looks more modern. I also went to the supermarket near my old house. I loved seeing all the different foods. I was really happy to find my favourite cheese and chocolate biscuits but they were a bit more expensive than I remember!
We did some touristy things too. We walked up beautiful Petrin Hill and around the castle. The views of the city are amazing up there. We walked across the historic Charles Bridge. My friend's flat is very near the TV Tower so we saw the famous baby statues climbing up it. Those things haven't changed, of course.
Hướng dẫn dịch
Kỳ nghỉ trước của tớ là một chuyến đi năm ngày đến Praha ở Cộng hòa Séc. Tớ biết rõ Praha vì tớ đã sống ở đó khi còn học đại học, hơn mười năm trước.
Thay vì ở khách sạn, tớ ở với một trong những người bạn cũ của mình. Nó rất vui, và một chút giống như cuộc sống cũ của tớ. Tớ muốn làm tất cả những điều tương tự như những gì tớ đã làm trong thời đại học của mình, vì vậy tớ đã đến thăm trường đại học. Nó đã thay đổi rất nhiều và trông hiện đại hơn. Tớ cũng đi siêu thị gần nhà cũ. Tớ thích nhìn thấy tất cả các loại thực phẩm khác nhau. Tớ thực sự rất vui khi tìm thấy những chiếc bánh quy phô mai và sô cô la yêu thích của mình nhưng chúng đắt hơn một chút so với những gì tớ nhớ!
Chúng tớ đã làm một số điều du lịch quá. Chúng tớ đi bộ lên Đồi Petrin xinh đẹp và xung quanh lâu đài. Cảnh quan của thành phố thật tuyệt vời ở trên đó. Chúng tớ đi ngang qua Cầu Charles lịch sử. Căn hộ của bạn tớ rất gần Tháp truyền hình nên chúng tớ đã nhìn thấy những bức tượng em bé nổi tiếng leo lên đó. Tất nhiên, những điều đó vẫn không thay đổ
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 6. C. Reading có đáp án (344 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 6. B. Vocabulary and Grammar có đáp án (188 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 6. D. Writing có đáp án (176 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 6. A. Phonetics and Speaking có đáp án (163 lượt thi)