Bài tập Thực hành làm quen và khám phá Python có đáp án
Bài tập Thực hành làm quen và khám phá Python có đáp án
-
412 lượt thi
-
6 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
13/07/2024Em hãy gán giá trị số nguyên cho ba biến tương ứng a, b, c mỗi giá trị có thể là dương, âm hoặc bằng 0 và có số chữ số tuỳ ý. Viết chương trình đưa ra màn hình tổng và tổng bình phương ba số đó.
Em hãy thực hiện chương trình với một số bộ dữ liệu khác nhau.
- Bộ dữ liệu 1: a = 4, b = 5, c = 3
a = 4
b = 5
c = 3
print("Tổng ba số: ", a + b + c)
print("Tổng bình phương ba số: ", a * a + b * b + c * c)
- Tương tự với các bộ dữ liệu khác ta thu được kết quả:
Câu 2:
13/07/2024Lần lượt theo các yêu cầu a, b và c sau đây, em hãy viết chương trình để trả lời được câu hỏi trong bài toán Tìm số lượng bi.
Tìm số lượng bi:
Có hai hộp đựng các viên bi. Hộp thứ nhất được dán nhãn bên ngoài là A, trong hộp có 20 viên bi. Hộp thứ hai được dán nhãn bên ngoài là B, trong hộp có 100 viên bi. Thực hiện thao tác sau: Bỏ 5 viên bi ra khỏi hộp A, sau đó bỏ khỏi hộp B số bi bằng số bi còn lại trong hộp A.
Hãy cho biết số bi trong hộp B sau khi thực hiện thao tác trên.
Yêu cầu a:
Trong cửa sổ Shell, viết chương trình để máy tính thực hiện mỗi câu lệnh ngay sau khi gõ câu lệnh vào.
Yêu cầu b:
Trong cửa sổ Code viết chương trình và lưu tệp chương trình với tên là “Chơi-bi.py”. Chạy chương trình để so sánh với kết quả ở yêu cầu a.
Yêu cầu c:
Sửa chương trình trong tệp “Chơi_bi.py” với dữ liệu ban đầu là hộp A có 30 viên bi, hộp B có 50 viên bi. Chạy lại chương trình để nhận kết quả với dữ liệu đầu vào mới.
a)
>>> 20-5
15
>>> 100-15
85
b)
a = 20 - 5
b = 100 - a
print("Số bi còn lại trong hộp B: ",b)
Kết quả giống trong câu a
c)
a = 30 - 5
b = 50 - a
print("Số bi còn lại trong hộp B: ",b)
Câu 3:
20/07/2024Python phân biệt chữ hoa và chữ thường, bởi vậy chương trình ở Hình 3 có lỗi.
Em hãy thực hiện chương trình này xem Python phản hồi như thế nào.
Phản hồi: Đưa ra lỗi NameError: name 'n' is not defined
Câu 4:
23/07/2024Em hãy tìm hiểu và cho biết màu sắc của những thành phần sau đây trong chương trình:
- Câu lệnh print().
- Thông báo lỗi Python đưa ra.
- Đoạn chữ nằm giữa cặp dấu nháy đơn (hoặc nháy kép)
- Kết quả đưa ra màn hình.
Em có thích Python dùng các màu khác nhau như thế không? Theo em, điều đó giúp gì cho người lập trình.
Đối với Python IDLE:
- Câu lệnh print():màu tím nhạt
- Thông báo lỗi Python đưa ra: màu đỏ
- Đoạn chữ nằm giữa cặp dấu nháy đơn (hoặc nháy kép): màu xanh lá cây
- Kết quả đưa ra màn hình: màu xanh da trời.
Ví dụ: Một chương trình tính tổng ba số:
Kết quả chương trình:
Em thích Python dùng các màu khác nhau như thế.
Theo em, điều đó giúp cho người lập trình dễ dàng thao tác, phát hiện lỗi hơn.
Câu 5:
16/07/2024Hai đoạn chương trình (viết bằng hai ngôn ngữ lập trình khác nhau) ở Hình 4 có cùng mục đích: nhập vào từ bàn phím tên của một người và in ra màn hình lời chào dành cho người đó.
Em hãy viết thêm vào chương trình Python ở Hình 5a để khi chạy chương trình đó ta đọc dòng chữ hướng dẫn nhập dữ liệu và sau khi nhập dữ liệu vào, máy tính sẽ hiển thị giá trị vừa nhập (minh hoa ở Hình 5b).
day_ki_tu = input("Gõ vào ngày tháng năm sinh: ")
print("Ngày sinh: ", day_ki_tu)
Câu 6:
20/07/2024Để lên đỉnh Phan Xi Păng (Hình 6) cần mua vé cáp treo a nghìn đồng/1 người lớn và b nghìn đồng/1 trẻ em, vé xe lửa là u nghìn đồng /1 người lớn và v nghìn đồng/1 trẻ em. Đoàn du lịch có x người, trong số đó có y trẻ em. Hãy xác định số tiền cần chuẩn bị để mua vé cho cả đoàn và đưa kết quả ra màn hình.
Các dữ liệu a, b, u, v, x, y là các số nguyên không âm (y ≤ x)
Chương trình:
a = int(input("Nhập số tiền để mua vé cáp treo người lớn "))
b = int(input("Nhập số tiền để mua vé cáp treo trẻ em "))
u = int(input("Nhập số tiền để mua vé xe lửa người lớn "))
v = int(input("Nhập số tiền để mua vé xe lửa người lớn "))
x = int(input("Nhập số người "))
y = int(input("Nhập số trẻ em "))
t = (a + u) * (x - y) + (b + v) * y
print("Tổng số tiền vé: ", t, " nghìn đồng")
Các bài thi hot trong chương
- Thi Online Trắc nghiệm Bài 1. Làm quen với ngôn ngữ lập trình bậc cao có đáp án (2798 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Bài 6: Câu lệnh rẽ nhánh có đáp án (2772 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Bài 2: Biến, phép gán và biểu thức số học có đáp án (1868 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Bài 4. Các kiểu dữ liệu số và câu lệnh vào-ra đơn giản có đáp án (1750 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Bài 8: Câu lệnh lặp có đáp án (825 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Bài 12: Kiểu dữ liệu, xâu kí tự- xử lí xâu kí tự có đáp án (821 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Bài 10: Chương trình con và thư viện các chương trình con có sẵn có đáp án (754 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Bài 14: Kiểu dữ liệu danh sách-xử lí danh sách có đáp án (532 lượt thi)