Bài tập Thiết bị vào và thiết bị ra có đáp án
Bài tập Thiết bị vào và thiết bị ra có đáp án
-
1422 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
16/07/2024Em hãy cho biết chức năng của các thiết bị ở Hình 1.
Chức năng của chuột: Tiếp nhận thông tin qua các nút nhấn, nút cuộn.
Chức năng bàn phím: Tiếp nhận thông tin vào thông qua phím gõ (chữ cái, chữ số, ...)
Chức năng loa: Đưa thông tin ra ở dạng âm thanh.
Chức năng bộ sử lí trung tâm: Tiếp nhận thông vào như chuột, bàn phím, ... và đưa thông tin ra như: máy in, máy chiếu, ...
Chức năng ổ cứng: Lưu trữ dữ liệu.
Chức năng màn hình: Đưa thông tin ra thông qua việc chiếu lên màn chiếu.
Câu 2:
20/07/2024Ghép thiết bị vào ở cột bên trái với chức năng tương ứng ở cột bên phải.
1 - e
2 - c
3 - a
4 - b
5 - d
Câu 3:
20/07/2024Ghép thiết bị ra ở cột bên trái với chức năng tương ứng ở cột bên phải.
1 - c
2 - d
3 - a
4 – b
Câu 4:
21/07/2024Hãy kể tên các cổng kết nối mà em biết và theo em cổng kết nối nào là thông dụng nhất hiện nay?
Một số cổng kết nối: USB – A, USB – B, USB – C, HDMI – A, HDMI – C, HDMI – D, VGA, 3,5mm,…
Cổng kết nối thông dụng nhất là: Cổng USB và HDMI là hai chuẩn kết nối phổ biến nhất.
Câu 5:
20/07/2024Khi thực hiện lắp ráp thiết bị, nếu thực hiện một trong những thao tác không đúng dưới đây thì sẽ dẫn đến điều gì (sử dụng các gợi ý trong khung)?
A. Cắm đầu nối vào cổng kết nối có hình dạng, cấu tạo, kích thước không phù hợp.
B. Ấn đầu nối vào cổng kết nối khi chưa chỉnh cho vừa khớp.
C. Lắc mạnh khi đưa đầu nối vào cổng kết nối.
D. Không giữ thiết bị có cổng kết nối khi thực hiện ấn đầu nối vào cổng kết nối.
E. Không giữ đấu nối thẳng với cổng kết nối khi cắm.
G. Đầu nối không được cắm chặt vào cổng kết nối.
H. Chạm tay vào phần kim loại của máy tính khi chưa ngắt nguồn điện.
1. Không cắm dược đầu nối vào cổng kết nối. 2. Cong, gẫy, hỏng chân cắm của cổng kết nối, đầu nối. 3. Hỏng thiết bị. 4. Có thể bị điện giật. 5. Thiết bị không hoạt động hoặc hoạt động không ổn định. 6. Có thể làm trượt, rơi gây đổ, vỡ thiết bị. |
Đáp án đúng là:
A – 1
B – 2
C – 6
D – 6
E – 2
G – 5
H – 4
Câu 6:
16/07/2024Theo em, nên hay không nên làm những việc nào dưới đây?
A. Giữ tay khô, sạch khi thao tác với máy tính.
B. Gõ phím nhẹ, dứt khoát.
C. Di chuyển chuột ở bề mặt gồ ghề hoặc mặt phẳng trơn bóng (ví dụ như mặt kính).
D. Đóng các chương trình ứng dụng rồi tắt máy tính bằng chức năng Shut down.
E. Tắt máy tính bằng cách ngắt nguồn điện cấp cho máy tính hoặc nhấn giữ nút nguồn điện trên thân máy.
G. Vừa ăn, uống vừa sử dụng máy tính.
Việc làm nên làm: A, B, D.
Việc không nên làm: C, E, G.
Câu 7:
16/07/2024Hãy kể tên các thiết bị vào - ra của máy tính để bàn, điện thoại thông minh. Theo em, vì sao lại có nhiều loại thiết bị vào - ra?
- Thiết bị vào ra của máy tính, điện thoại: Tai nghe, bàn phím, màn hình cảm ứng, …
- Vì những thiết bị vào ra hỗ trợ máy tính làm việc và thường được thiết kế nhỏ gọn, thuận tiện khi di chuyển. Ví dụ như: nhập dữ liệu, điều khiển thiết bị,..
Câu 8:
16/07/2024Theo em, vì sao các thiết bị vào - ra được thiết kế đa dạng? Nêu ví dụ minh hoạ.
Vì các thiết bị vào - ra thiết kế đa dạng phù hợp với nhu cầu sử dụng khác nhau của người dùng. Ví dụ: Tai nghe bluetooth, chuột, bút cảm ứng, …
Câu 9:
16/07/2024+ Chạm tay vào phần kim loại của máy tính khi chưa ngắt nguồn điện sẽ bị điện giật.
+ Cắm đầu nối vào cổng kết nối có hình dạng, cấu tạo, kích thước không phù hợp sẽ không cắm được đầu nối vào cổng kết nối.
+ Lắc mạnh khi đưa đầu nối vào cổng kết nối có thể làm trượt, rơi gây đổ, vỡ thiết bị.
Câu 10:
18/07/2024Quan sát và gọi tên các cổng kết nối có trên máy tính mà em đang sử dụng.
Các cổng trên máy tính: USB, HDMI, cổng sạc pin, 3,5mm, …
Câu 11:
16/07/2024Thực hiện lắp ráp một số thiết bị như chuột, bàn phím, màn hình, tai nghe (hoặc loa), ... và cáp nguồn điện cho máy tính để bàn. Sau khi đã hoàn thành việc lắp ráp, em hãy khởi động máy tính và dùng thử để kiểm tra hoạt động của các thiết bị vừa được kết nối.
- Khi lắp ráp nên tuân thủ các qui tắc và các bước thực hiện. Khi lắp ráp xong ta tiến hành kiểm tra những thiết bị đã lắp, đảm bảo thiết bị hoạt động bình thường.
- Sau khi lắp ráp xong hãy khởi động máy tính và dùng thử.
Câu 12:
18/07/2024Quan sát và chỉ ra các thiết bị vào - ra trên máy tính xách tay. Mở phần mềm MS Paint và sử dụng vùng cảm ứng chuột để vẽ một hình theo ý thích của em.
Thiết bị vào là chuột (hoặc tấm chạm), bàn phím, thiết bị ra là màn hình hiển thị hình ảnh mà em đã vẽ.
Khi mở MS Paint, em chọn công cụ để vẽ hình.
Hình 1. Thanh công cụ của phần mềm MS Paint
Câu 13:
19/07/2024Quan sát và chỉ ra loa, camera trên điện thoại thông minh. Mở ứng dụng nhắn tin trên điện thoại thông minh và nhập một tin nhắn bằng cách sử dụng bàn phím ảo.
- Tùy vào từng hãng điện thoại, nên vị trí đặt camera có thể khác nhau. Nhưng sẽ có điểm chung là camera trước đặt phía trước điện thoại, camera phía sau đặt phía sau lưng điện thoại.
- Ngày nay trên bất kì chiếc điện thoại nào cũng có 2 nhóm loa chính: loa trong và loa ngoài.
+ Loa trong thường nằm ở cạnh trên của máy, tương ứng với vị trí khi ta áp tai vào điện thoại nghe gọi.
+ Loa trong nằm ở cạnh dưới của máy.
- Khi soạn tin nhắn ta chọn vào vị trí cần nhập dữ liệu, khi đó bàn phím ảo sẽ hiện lên, ta tiến hành nhập dữ liệu.
Câu 14:
17/07/2024Tìm hiểu và cho biết những bộ phận nào của máy tính trong Phòng thực hành Tin học hay bị hỏng. Theo em nguyên nhân các thiết bị đó hay bị hỏng là gì?
Những thiết bị thường hỏng trong phòng máy là: Tai nghe, bàn phím, chuột.
Nguyên nhân là do học sinh sử dụng không cẩn thận, có thể do làm rớt, va đập mạnh dẫn đến hỏng thiết bị.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Tin 7 Bài 1. Thiết bị vào và thiết bị ra có đáp án (663 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 1: Thiết bị vào và thiết bị ra (Phần 2) có đáp án (262 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Tin 7 Bài 2. Hệ điều hành và phần mềm ứng dụng có đáp án (1841 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tin 7 Bài 4. Phân loại tệp và bảo vệ dữ liệu trong máy tính có đáp án (622 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 2: Hệ điều hành và phần mềm ứng dụng (Phần 2) có đáp án (318 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 4: Phân loại tệp và bảo vệ dữ liệu trong máy tính (Phần 2) có đáp án (220 lượt thi)