Bài tập Quản lí môi trường ao nuôi và phòng, trị bệnh thủy sản
Bài tập Quản lí môi trường ao nuôi và phòng, trị bệnh thủy sản
-
70 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Quan sát Hình 13.1 và cho biết màu nước ở ao nuôi nào phù hợp để nuôi thủy sản?
- Hình 13.1a: màu nước xanh đậm (xanh rêu): Nước có màu xanh đậm là do sự phát triển của tảo lam không tốt cho các loài thủy sản
- Hình 13.1b: nước màu xanh nhạt (đọt chuối non): màu xanh nhạt do sự phát triển của tảo lục => màu nước thích hợp nhất để nuôi thủy sản
Câu 2:
21/07/2024Vì sao cần quản lí môi trường ao nuôi?
Cần quản lí môi trường ao nuôi vì quản lí môi trường ao nuôi thích hợp và ổn định sẽ làm giảm nguy cơ các bệnh do môi trường; tăng sức khỏe; tránh gây sốc cho động vật thủy sản; kìm hãm sự phát triển của mầm bệnh.
Câu 3:
17/07/2024Môi trường nước ao nuôi thủy sản có những đặc tính nào?
Môi trường nước ao nuôi thủy sản có những đặc tính đặc tính lí học, hóa học, sinh học.
Câu 4:
17/07/2024Em hãy tìm hiểu ngưỡng chịu đựng nhiệt độ và nhiệt độ tối ưu của một số loài cá theo mẫu Bảng 13.1
Loài cá |
Ngưỡng nhiệt độ (tối thiểu – tối đa) |
Nhiệt độ tối ưu |
Cá rô phi |
5 – 42 độ C |
30 độ C |
Cá chép |
2 – 44 độ C |
28 độ C |
Cá hồi |
4 - 24 độ C |
12 – 21 độ C |
Cá tra |
15 – 39 độ C |
25 – 32 độ C |
Cá tầm |
15 – 29 độ C |
22 – 25 độ C |
Câu 5:
20/07/2024Em hãy cho biết một số nguyên nhân làm nước đục.
Một số nguyên nhân làm nước đục:
+ Do lượng mưa lớn vào mùa mưa làm cho đất ở bờ ao nuôi bị rửa trôi mạnh hòa vào nước ao.
+ Ở những ao nuôi không sên vét ao kỹ lưỡng, ao nuôi quá cạn và quạt nước quá mạnh thường nước ao dễ bị đục
+ Người nuôi thường bón vôi để tăng độ kiềm trước khi thả nuôi tôm, tuy nhiên có trường hợp bón vôi không chất lượng có lẫn nhiều tạp chất làm cho nước ao bị đục.
+ Cho ăn quá dư thừa làm tích tụ các chất lơ lửng khó phân hủy trong ao nuôi.
Câu 6:
21/07/2024Em hãy nêu một số biện pháp quản lí môi trường ao nuôi thủy sản.
Một số biện pháp quản lí môi trường ao nuôi thủy sản:
+ Thiết kế ao không có góc chết, tạo dòng chảy tự nhiên trong nước.
+ Thường xuyên kiểm tra các yếu tố môi trường nước.
+ Sục khí, quạt nước, phun mưa khi cần.
+ Điều chỉnh mật độ nuôi, lượng thức ăn phù hợp.
+ Bơm thêm nước vào ao, thay nước sạch cải thiện môi trường nuôi; tăng tốc độ dòng chảy trong ao.
+ Sử dụng chế phẩm sinh học xử lí nước ao.
Câu 7:
17/07/2024Quan sát Hình 13.4 và cho biết: Vì sao các thiết bị này lại tăng oxygen cho nước trong ao?
Vì các máy sục khí sẽ thực hiện nhiệm vụ sục, thổi để bùn bẩn dưới đáy không tích tụ lại -> Lượng oxy hòa tan trong nước sẽ được tăng lên.
Câu 8:
18/07/2024Động vật thủy sản bị bệnh thường có những biểu hiện nào?
Động vật thủy sản bị bệnh thường có những biểu hiện:
+ Hoạt động không bình thường (mất thăng bằng, nổi đầu, dạt bờ,..)
+ Thay đổi màu sắc, tổn thương trên cơ thể
+ Thể trạng yếu, bỏ hoặc kém ăn.
Câu 9:
17/07/2024Em hãy quan sát các biểu hiện bệnh của cá trong Hình 13.5 và ghép với tên bệnh sau:
1. Bệnh lở loét trên cá chép.
2. Bệnh kí sinh trùng bám trên cá mè.
3. Bệnh lồi mắt trên cá diêu hồng
4. Bệnh thối mang trên cá diêu hồng
5. Bệnh chướng bụng trên cá rô phi
6. Bệnh lở loét trên cá rô đồng.
1. Bệnh lở loét trên cá chép: Hình b
2. Bệnh kí sinh trùng bám trên cá mè: Hình a
3. Bệnh lồi mắt trên cá diêu hồng: Hình g
4. Bệnh thối mang trên cá diêu hồng: Hình d
5. Bệnh chướng bụng trên cá rô phi: Hình e
6. Bệnh lở loét trên cá rô đồng: Hình c
Câu 10:
17/07/2024Em hãy cho biết các yếu tố và nguyên nhân phát sinh bệnh trên động vật thủy sản trong Hình 13.6
Các yếu tố và nguyên nhân phát sinh bệnh trên động vật thủy sản:
+ Mầm bệnh đã xâm nhập vào cơ thể vật chủ;
+ Sức đề kháng của vật chủ suy giảm;
+ Điều kiện môi trường có những biến đổi bất lợi;
=>gây sốc cho vật chủ hoặc làm cho mầm bệnh phát triển.
Câu 11:
17/07/2024Vì sao phải phòng bệnh tổng hợp trong nuôi thủy sản?
Phải phòng bệnh tổng hợp trong nuôi thủy sản vì:
Mỗi khi trong ao động vật thuỷ sản bị bênh, không thể chữa từng con mà phải tính cả ao hay trọng lượng cả đàn để chữa bệnh nên tính lượng thuốc khó chính xác, tốn kém nhiều, các loại thuốc chữa bệnh ngoài da cho động vật thuỷ sản thường phun trực tiếp xuống nước chỉ áp dụng với các ao diên tích nhỏ, còn các thuỷ vực có diên tích mặt nưóc lớn không sử dụng được. Các loại thuốc chữa bệnh bên trong cơ thể động vật thuỷ sản thường phải trộn vào thức ăn, nhưng lúc bị bệnh, động vật thuỷ sản không ăn, nên dù có sử dụng loại thuốc tốt sẽ không có hiệu quả. Có một số thuốc khi chữa bệnh cho động vật thuỷ sản có thể tiêu diệt được nguồn gốc gây bệnh nhưng kèm theo phản ứng phụ. Vậy nên phải phòng bệnh tổng hợp trong nuôi thủy sản.
Câu 12:
19/07/2024Biện pháp phòng, trị bệnh tổng hợp gồm những nội dung nào?
Biện pháp phòng, trị bệnh tổng hợp gồm:
+ Nâng cao sức đề kháng của động vật thủy sản
+ Ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh
+ Quản lí môi trường nuôi
+ Trị bệnh
Câu 13:
23/07/2024Quan sát Hình 13.7 và cho biết mầm bệnh có thể xâm nhập vào ao nuôi bằng những con đường nào?
Mầm bệnh có thể xâm nhập vào ao nuôi bằng những con đường:
+ Theo thức ăn
+ Theo các sinh vật mang mầm bệnh
+ Theo các dụng cụ (lưới, vợt..)
+ Theo bố mẹ con giống.
+ Theo các sinh vật mang mầm bệnh
+ Tác nhân có thể tồn tại ngay trong ao, bể
+ Theo nguồn nước cấp vào ao.
Câu 14:
17/07/2024Hãy nêu các biện pháp để ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh vào ao nuôi.
Các biện pháp để ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh vào ao nuôi:
+ Thức ăn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;
+ Các dụng cụ (lưới, vợt..) cần được khử khuẩn và sử dụng đúng cách.
+ Chọn và chăm sóc con giống tốt, khỏe để đời sau khỏe mạnh
+ Cách li các thủy sản mang mầm bệnh
+ Bơm thêm nước vào ao, thay nước sạch cải thiện môi trường nuôi; sử dụng chế phẩm sinh học xử lí nước ao; sục khí, quạt nước, phun mưa khi cần.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Công nghệ 7 Bài 13. Quản lí môi trường ao nuôi và phòng, trị bệnh thủy sản có đáp án (441 lượt thi)
- Trắc nghiệm Công nghệ 7 Bài 13. Quản lí môi trường ao nuôi và phòng, trị bệnh thủy sản có đáp án (Phần 2) (230 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Công nghệ 7 Bài 12. Quy trình nuôi cá nước ngọt trong ao có đáp án (528 lượt thi)
- Trắc nghiệm Công nghệ 7 Bài 8. Giới thiệu chung về chăn nuôi có đáp án (454 lượt thi)
- Trắc nghiệm Công nghệ 7 Bài 9. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi có đáp án (418 lượt thi)
- Trắc nghiệm Công nghệ 7 Bài 10. Phòng và trị bệnh cho vật nuôi có đáp án (414 lượt thi)
- Trắc nghiệm Công nghệ 7 Bài 14. Bảo vệ môi trường nuôi và nguồn lợi thủy sản có đáp án (414 lượt thi)
- Trắc nghiệm Công nghệ 7 Bài 8: Giới thiệu chung về chăn nuôi có đáp án (Phần 2) (388 lượt thi)
- Trắc nghiệm Công nghệ 7 Bài 9: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi có đáp án (Phần 2) (385 lượt thi)
- Trắc nghiệm Công nghệ 7 Bài 11. Giới thiệu chung về nuôi trồng thủy sản có đáp án (381 lượt thi)
- Trắc nghiệm Công nghệ 7 Bài 12. Quy trình nuôi cá nước ngọt trong ao có đáp án (Phần 2) (364 lượt thi)
- Trắc nghiệm Công nghệ 7 Ôn tập Chủ đề 2: Chăn nuôi và thủy sản có đáp án (Phần 2) (315 lượt thi)