Bài tập phản ứng khác của amino axit có đáp án
Bài tập phản ứng khác của amino axit có đáp án
-
261 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Glyxin tác dụng với ancol etylic ở nhiệt độ thích hợp thu được chất có CTPT là
Phương trình phản ứng:
H2N−CH2−COOH + C2H5OH H2SO4⇔ H2N−CH2−COOC2H5 + H2O
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
18/07/2024Alanin tác dụng với ancol etylic ở nhiệt độ thích hợp thu được chất có CTPT là
Phương trình phản ứng:
H2N−CH(CH3)−COOH + C2H5OH → H2N−CH(CH3)−COOC2H5 + H2O
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
23/07/2024Cho hợp chất H2N−CH2−CH2−COOH tác dụng với dung dịch HNO2 dư, thu được sản phẩm hữu cơ A có khối lượng phân tử là
Phương trình phản ứng:
H2N−CH2−CH2−COOH + HNO2 → HO−CH2−CH2−COOH + N2↑ + H2O
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
16/07/2024Cho hợp chất H2N−CH2−COOH tác dụng với dung dịch HNO2 dư, thu được sản phẩm hữu cơ A có khối lượng phân tử là
Phương trình phản ứng: H2N−CH2−COOH + HNO2 → HO−CH2− COOH + N2↑ + H2O
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
23/07/2024Cho amino axit A phản ứng với HNO2 dư, sinh ra axit lactic. Vậy A là
Axit lactic là HO−CH(CH3)−COOH
Phản ứng của amino axit với HNO2 là thay thế nhóm NH2 bằng nhóm OH
→ A là H2N−CH(CH3)−COOH
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
23/07/2024Cho alanin phản ứng với HNO2 dư, sinh ra?
Alanin phản ứng với phản ứng với HNO2 dư, sinh ra axit lactic
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
23/07/2024Glyxin không tác dụng với
Glyxin có thể phản ứng với H2SO4, HNO2 (t/c của nhóm NH2), C2H5OH (t/c của nhóm COOH)
Glyxin không phản ứng với NaCl
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
16/07/2024Cho các chất sau: HCl, CH3OH, HNO2, KNO3. Số chất tác dụng với glyxin là?
Glyxin có thể phản ứng với: HCl, HNO2 (t/c của nhóm NH2), CH3OH (t/c của nhóm COOH)
Glyxin không phản ứng với KNO3
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
23/07/2024Cho valin lần lượt tác dụng với các chất sau: Br2, CH3OH/HCl, NaOH, CH3COOH, valin, HCl, Na, NaCl, HNO2. Số phản ứng xảy ra là:
Valin là α-amino axit no, mạch hở, 1 chức COOH và 1 chức NH2
+ phản ứng ở nhóm COOH : CH3OH/HCl, NaOH, CH3COOH, Na
+ phản ứng ở nhóm NH2 : HCl, HNO2
+ phản ứng ở cả 2 nhóm : valin
→ có 7 phản ứng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
20/07/2024Cho các chất sau: Br2, K2SO4, C2H5OH/H2SO4 đac, NaOH, HCl, Na, NaCl, HNO2. Số chất không phản ứng với glixin là:
Glixin là α-amino axit no, mạch hở, 1 chức COOH và 1 chức NH2
=> Chất không phản ứng với glixin là Br2, K2SO4, NaCl
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
22/07/2024Phát biểu không đúng là
Phát biểu không đúng là C vì hợp chất H2N−CH2−COOH3N−CH3 là muối của glyxin với metylamin.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
23/07/2024Phát biểu đúng là
A sai vì amino axit là chất rắn kết tinh
B sai vì Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức chứ không phải thuần chức.
C sai vì Trong dung dịch, glixin chủ yếu tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+−CH2−COO−.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
16/07/2024Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X CH3OH/HCl, t°→ YC2H5OH/HCl, t°→ Z NaOH du→T
Biết X là axit glutamic. Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa Nito. Số nguyên tử hiđro của Y và T là :
X : HOOC−[CH2]2−CH(NH2)−COOH
Y : HOOC−[CH2]2−CH(NH3Cl)−COOCH3 → số H của Y là 12
Z : C2H5OOC−[CH2]2−CH(NH3Cl)−COOCH3
T : NaOOC−[CH2]2−CH(NH2)−COONa → số H của T là 7
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14:
19/07/2024Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X CH3OH/HCl, t°→ Y CH3OH/HCl, t°→Z KOH du→T
Biết X là axit glutamic. Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa Nito. Phân tử khối của T là:
X : HOOC−[CH2]2−CH(NH2)−COOH
Y : HOOC−[CH2]2−CH(NH3Cl)−COOCH3 → số H của Y là 12
Z : CH3OOC−[CH2]2−CH(NH3Cl)−COOCH3
T : KOOC−[CH2]2−CH(NH2)−COOK → Phân tử khối của T là 223
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15:
22/07/2024Khi trùng ngưng alanin ta thu được loại polime có công thức là
Phương trình trùng ngưng alanin:
nH2N−CH(CH3)−COOH → (−NH−CH(CH3)−CO−)n + nH2O
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16:
21/07/2024Khi trùng ngưng amino axit A ta thu được loại polime có công thức: (−NH−CH2−CO−). Aminoaxit đó là?
Khi trùng ngưng amino axit A ta thu được loại polime có công thức: (−NH−CH2−CO−). Aminoaxit đó là Glyxin.
Phương trình trùng ngưng alanin:
nH2N−CH(CH3)−COOH → (−NH−CH(CH3)−CO−)n + nH2O
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
19/07/2024Hòa tan 30 gam glyxin trong 60 gam etanol, rồi thêm từ từ 10 ml dung dịch H2SO4 đặc, sau đó đun nóng 1 thời gian. Để nguội, cho hỗn hợp vào nước lạnh, rồi trung hòa bằng NH3 dư thu được một sản phẩm hữu cơ có khối lượng 32,96 gam. Hiệu suất của phản ứng là:
H2NCH2COOH + C2H5OH → H2NCH2COOC2H5 + H2O
0,4 1,3 0,32 mol
→ nếu phản ứng hết thì C2H5OH dư → tính hiệu suất theo H2NCH2COOH
=> H% = 0,320,4.100% = 80%
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18:
22/07/2024Hòa tan 8,9 gam alanin trong 9,2 gam etanol, rồi thêm từ từ 10 ml dung dịch H2SO4 đặc, sau đó đun nóng 1 thời gian. Để nguội, cho hỗn hợp vào nước lạnh, rồi trung hòa bằng NH3 dư thu được một sản phẩm hữu cơ có khối lượng 7,02 gam. Hiệu suất của phản ứng là:
H2NCH(CH3)COOH + C2H5OH → H2NCH(CH3)COOC2H5 + H2O
0,1 0,2 0,06 mol
→ khi phản ứng kết thúc thì hai chất đều dư nhưng ta tính hiệu suất theo H2NCH(CH3)COOH
=> H% = 0,060,1.100% = 60%
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19:
18/07/2024Cho sơ đồ chuyển hóa:
A dd NaOH, t°, −NH3,−H2O→ B H2SO4, −Na2SO3→ C
CH3−CH(NH3HSO4)COOC2H5
Chất A là :
Vì A phản ứng với NaOH sinh ra NH3 và H2O → loại C và D
Vì sản phẩm cuối cùng thu được CH3−CH(NH3HSO4)−COOC2H5
→ A chứa 2 nguyên tử N (1 nhóm NH2 và 1 nhóm của muối amoni)
→ A là : CH3−CH(NH2)−COONH4
B : CH3−CH(NH2)−COONa
C : CH3−CH(NH3HSO4)−COOH
Đáp án cần chọn là: A
Chú ý
+ Chọn nhầm đáp án D vì không để ý A phản ứng với NaOH thu được NH3
+ Chọn nhầm đáp án B vì không để ý sản phẩm cuối cùng chứa N
Câu 20:
21/07/2024Cho sơ đồ chuyển hóa:
NH2−CH−COONH4 dd NaOH, t°→ X H2SO4→ Y CH3OH, H2SO4, t°→ Z
Biết X, Y, Z đều là các chất vô cơ Chất Z là :
NH2−CH−COONH4 + NaOH → NH2−CH−COONa + NH3 + H2O
X
2NH2−CH−COONa + H2SO4 2NH3HSO4−CH2−COOH + Na2SO4
Y
NH3HSO4−CH2−COOH + CH3OH NH3HSO4−CH2−COOCH3 + H2O
Z
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21:
16/07/2024Este A được điều chế từ amino axit B và ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 1,12 lít N2 (đktc); 13,2 gam CO2 và 6,3 gam H2O. Biết tỉ khối của A so với H2 là 44,5. CTCT của A là
nC : nH : nN = 0,3 : 0,7 : 0,1 = 3 : 7 : 1
→ CTPT của X dạng (C3H7OxN)n
MA = 44,5.2 = 89 → X là C3H7O2N
X là este của glyxin và ancol etylic
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22:
23/07/2024Este A được điều chế từ amino axit B và ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 3,36 lít N2 (đktc); 26,4 gam CO2 và 12,15gam H2O. Biết tỉ khối của A so với H2 là 51,5. CTCT của A là
MA = 51,5.2 =103 → X là C4H9O2N
X là este của Alanin và ancol Metylic
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23:
17/07/2024Este X được điều chế từ α – amino axit và ancol etylic. Tỉ khối hơn của X so với hiđro là 51,5. Đun nóng 10,3 gam X trong 200 ml dung dịch KOH 1,4 M sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được chất rắn G (quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng). Vậy khối lượng chất rắn G là:
MX = 103 => X là NH2CH2COOC2H5 n X = 0,1; n KOH = 0,28
Ta coi toàn bộ quá trình gồm hai phản ứng: X bị thủy phân trong HCl và KOH tác dụng với HCl
=> Chất rắn G gồm ClH3NCH2COOH (0,1 mol) và KCl (0,28 mol)
=> m G = 0,1 . 111,5 + 0,28 . 74,5 = 32,01 gam
Đáp án cần chọn là: C
Chú ý
+ Quên khối lượng của KCl, chỉ tính khối lượng của ClH3NCH2COOH → chọn nhầm A
Câu 24:
21/07/2024Este X được điều chế từ α – aminoaxit và ancol metylic. Tỉ khối hơn của X so với hiđro là 44,5. Đun nóng 8,9 gam X trong 100 ml dung dịch NaOH 3 M sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được chất rắn G (quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng). Vậy khối lượng chất rắn G là:
MX = 89 => X là NH2CH2COOCH3 nX = 0,1; n NaOH = 0,3
Ta coi toàn bộ quá trình gồm hai phản ứng: X bị thủy phân trong HCl và NaOH tác dụng với HCl
=> Chất rắn G gồm ClH3NCH2COOH (0,1 mol) và NaCl (0,3 mol)
=> m G = 0,1 . 111,5 + 0,3 . 58,5 = 28,7 gam
Đáp án cần chọn là: C