Bài tập Ôn tập chương 1 có đáp án
-
195 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Vào mùa lạnh, thời tiết hanh, khô người ta thường bôi kem chống nẻ vào môi, gót chân để tránh bị nứt nẻ. Hãy giải thích cơ sở cho hiện tượng trên.
Vào mùa lạnh, thời tiết hanh, khô, cơ thể chúng ta dễ bị mất nước và bị nứt nẻ, đặc biệt là ở môi, gót chân. Để hạn chế trường hợp trên, chúng ta sử dụng kem chống nẻ. Nguyên nhân là do kem chống nẻ có bản chất là lipid, có tính kị nước (không thấm nước) nên có thể hạn chế được sự thoát hơi nước ra ngoài. Nhờ đó, tình trạng da khô, nứt nẻ được cải thiện.
Câu 2:
18/07/2024Một bạn học sinh phát biểu rằng: “Nếu không có nước sẽ không có sự sống”. Em có đồng tình với ý kiến của bạn đó không? Tại sao?
- Đồng ý với ý kiến của bạn.
- Giải thích:
Nước có vai trò quan trọng đối với sự sống:
+ Nước là thành phần chính cấu tạo nên tế bào.
+ Nước là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết.
+ Nước vừa là nguyên liệu vừa là môi trường cho nhiều phản ứng sinh hóa xảy ra trong tế bào để duy trì sự sống.
+ Nước đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự cân bằng và ổn định nhiệt độ của tế bào và cơ thể.
+ Nước còn là môi trường sống của nhiều loài sinh vật.
→ Nếu thiếu nước, mọi quá trình sinh lí trong tế bào sẽ bị đình trệ khiến cho cơ thể không thể hoạt động bình thường và dẫn đến cái chết. Bởi vậy, có thể nói rằng “Nếu không có nước sẽ không có sự sống”.
Câu 3:
22/07/2024Một nông dân nói rằng: “Khi nuôi lợn, nếu cho chúng ăn bã đậu hoặc khô dầu đậu tương thì tỉ lệ nạc sẽ cao hơn so với các loại thức ăn thông thường”. Hãy giải thích hiện tượng trên.
Khi nuôi lợn, nếu cho chúng ăn bã đậu hoặc khô dầu đậu tương thì tỉ lệ nạc sẽ cao hơn so với các loại thức ăn thông thường vì: Bã đậu hoặc khô dầu đậu tương là loại thức ăn có hàm lượng protein thực vật (đạm thực vật) cao, hàm lượng lipid thấp (do đã được tách bỏ trước đó) giúp cung cấp nguồn amino acid dồi dào cho quá trình tổng hợp protein của lợn và không gây tích lũy mỡ thừa. Khi sử dụng loại thức ăn đó làm tỉ lệ thịt nạc tăng lên điều đó chứng tỏ protein có trong đậu tương đã được chuyển hóa thành protein trong cơ thể lợn.
Câu 4:
11/07/2024Đối với các bệnh nhân bị tiêu chảy nặng, bác sĩ thường chỉ định truyền dịch cho họ. Dịch được truyền cho các bệnh nhân này có thành phần chủ yếu là gì? Việc truyền dịch có vai trò gì?
- Dịch được truyền cho bệnh nhân có thành phần chủ yếu là nước và các chất điện giải (dung dịch natri clorua 0,9%, lactate ringer, bicarbonate natri 1,4%,...).
- Vai trò có việc truyền dịch: Khi bệnh nhân bị tiêu chảy dẫn đến bị mất nước, mất các chất điện giải, làm cho môi trường trong cơ thể mất cân bằng. Do đó, việc truyền dịch giúp bù đắp lượng nước, các chất điện giải đã mất và đưa các quá trình sinh lí cơ thể về trạng thái cân bằng.
Câu 5:
22/07/2024Hãy sưu tầm tranh ảnh về một số loại tế bào ở người (tế bào biểu mô ruột non, tế bào hồng cầu, tế bào cơ,…). Nhận xét và giải thích về sự khác nhau giữa các tế bào đó.
- Tranh ảnh về một số loại tế bào ở người:
Tế bào biểu mô ruột |
Tế bào thần kinh
|
Tế bào hồng cầu |
|
Tế bào cơ |
- Nhận xét: Các tế bào trong cơ thể có hình dạng và cấu tạo không giống nhau.
- Giải thích về sự khác nhau giữa các tế bào: Sự khác nhau giữa các tế bào là do mỗi loại tế bào đảm nhận một chức năng nhất định nên tế bào sẽ có hình dạng, cấu tạo phù hợp với chức năng đó.
+ Tế bào biểu mô ruột: Có nhiều vi nhung mao giúp tăng diện tích hấp thụ chất dinh dưỡng ở ruột non.
+ Hồng cầu: Hình đĩa lõm hai mặt, mất nhân giúp tăng diện tích vận chuyển khí oxygen đi vào và khí carbonic đi ra. Ngoài ra, hình dạng đó còn giúp hồng cầu dễ dàng di chuyển ở những nơi có diện tích hẹp.
+ Tế bào cơ: Gồm nhiều đơn vị cấu trúc với nhau tạo thành tế bào cơ dài, phù hợp cho việc phối hợp vận động của sợi actin và myosin trong quá trình co và dãn cơ để tạo nên sự vận động của cơ quan, cơ thể.
+ Tế bào thần kinh: Có nhiều sợi nhánh giúp tăng diện tích tiếp xúc, giúp tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích một cách nhanh chóng. Những tế bào thần kinh có bao myelin cách điện sẽ giúp xung thần kinh được truyền đi nhanh hơn.
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Sinh học 10 CTST Bài 4: Khái quát về tế bào có đáp án (340 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 10 CTST Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước có đáp án (280 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 10 CTST Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào có đáp án (273 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 10 CTST Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào có đáp án (174 lượt thi)