Trang chủ Lớp 10 Hóa học Bài tập Hóa học về phản ứng cháy, nổ có đáp án

Bài tập Hóa học về phản ứng cháy, nổ có đáp án

Bài tập Hóa học về phản ứng cháy, nổ có đáp án

  • 110 lượt thi

  • 7 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

23/07/2024

Phản ứng cháy, nổ được đặc trưng bởi hiệu ứng toả nhiệt mạnh, tốc độ phản ứng nhanh, phản ứng trước cung cấp nhiệt cho phản ứng sau và xảy ra nối tiếp. Vậy, hiệu ứng nhiệt của phản ứng đốt cháy một số nhiên liệu phổ biến được xác định như thế nào và giá trị thu được có ý nghĩa gì?

Xem đáp án

Trả lời:

- Hiệu ứng nhiệt của phản ứng đốt cháy được xác định qua sự biến thiên enthalpy.

- Cách tính:

+ Tính thông qua nhiệt tạo thành:

ΔrH298o=ΔfH298o(sp)ΔfH298o(cd)

+ Tính theo năng lượng liên kết:

ΔrH298o=Eb(cd)Eb(sp)

- Ý nghĩa của giá trị:

ΔrH298o> 0 Phản ứng thu nhiệt.

ΔrH298o < 0 Phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 2:

23/07/2024

Xét phản ứng:

CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(g)                                   ΔrH298o = – 802 kJ

Tính ΔfH298o của CH4(g), biết ΔfH298o của CO2(g) và H2O(g) lần lượt là – 394 kJ/mol và – 242 kJ/mol.

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có: ΔrH298o=ΔfH298o(sp)ΔfH298o(cd)

ΔfH298o= [ΔfH298o(CO2(g)).1+ΔfH298o(H2O(g)).2] [ΔfH298o(CH4(g)).1+ΔfH298o(O2(g)).2]

- 802 = [(-394).1 + (-242).2] – [ΔfH298o(CH4(g)) + 0.2]

ΔfH298o(CH4(g))= -76 kJ/mol


Câu 3:

21/07/2024

Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 1 kg một loại củi khô, biết củi khô chứa 54% khối lượng cellulose và phân tử cellulose được cấu tạo bởi các gốc glucose.

Giả thiết toàn bộ nhiệt lượng tỏa ra được tính từ biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy glucose:

C6H10O5(s) + 5O2(g) 6CO2(g) + 5H2O(l)                               ΔrH298o= -2 880 kJ

Xem đáp án

Trả lời:

Đốt cháy 1 mol glucose sẽ tỏa ra nhiệt lượng là 2 880 kJ.

Đốt cháy 0,162 kg glucose sẽ tỏa ra nhiệt lượng là 2 880 kJ.

Do củi khô chứa 54% khối lượng cellulose và phân tử cellulose được cấu tạo bởi các gốc glucose.

Đốt cháy 0,1620,54=0,3kg củi khô sẽ tỏa ra nhiệt lượng là 2 880 kJ.

Vậy đốt cháy 1 kg sẽ tỏa ra nhiệt lượng là 2880.10,3=9600 kJ.


Câu 4:

14/07/2024

Ngày 04 tháng 8 năm 2020 đã xảy ra một vụ nổ kinh hoàng ở nhà kho tại cảng Beirut của Lebanon. Đây là nhà kho chứa khoảng 2 700 tấn NH4NO3, một loại hoá chất vừa được sử dụng làm phân bón, vừa được dùng làm thuốc nổ do có khả năng phân huỷ thành khí và hơi, kèm theo toả nhiệt mạnh:

2NH4NO3(s) to 2N2(g) + O2(g) + 4H2O(g)

a) Tính ΔrH298o của phản ứng, biết ΔfH298o của NH4NO3(s) và

ΔfH298o của H2O(g) lần lượt là –365, 6 kJ/mol và –242 kJ/mol.

b) Tính nhiệt lượng tối đa giải phóng ra từ vụ nổ khi toàn bộ lượng NH4NO3 bị phân huỷ.

Xem đáp án

Trả lời:

a) Tổng nhiệt tạo thành chất đầu là:

ΔfH298o(cd)=ΔfH298o(NH4NO3(s)).2 = -365,6.2 = - 731,2 kJ

Tổng nhiệt tạo thành các chất sản phẩm là:

ΔfH298o(sp)=ΔfH298o(N2(g)).2+ΔfH298o(O2(g)).1+ΔfH298o(H2O(g)).4

= 0.2 + 0.1 + (-242).4 = - 968 kJ

Biến thiên enthalpy của phản ứng:

ΔrH298o=ΔfH298o(sp)ΔfH298o(cd)= - 968 - (-731,2) = - 236,8 kJ

b) Ta có: 2700 tấn NH4NO3 tương ứng với 3375.104 mol NH4NO3.

Nhiệt lượng tỏa ra khi nổ 1 mol NH4NO3 là 236,8 kJ.

Nhiệt lượng tỏa ra khi nổ 3375.104 mol NH4NO3236,8.3375.1041 = 79,92.108 kJ.


Câu 7:

17/07/2024

• Tính được hiệu ứng nhiệt của phản ứng chảy, nổ từ các giá trị năng lượng liên kết hoặc nhiệt hình thành, dự đoán được mức độ mãnh liệt của các phản ứng đó.

• Duy trì không gian thông thoáng đề đảm bảo lượng oxygen cho cơ thể.

Xem đáp án

Trả lời:

- Công thức tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng cháy, nổ:

+ Dựa vào nhiệt hình thành của các chất ΔrH298o=ΔfH298o(sp)ΔfH298o(cd)

+ Dựa vào năng lượng liên kết ΔrH298o=Eb(cd)Eb(sp)

- Để duy trì không gian thông thoáng để đảm bảo lượng oxygen cho cơ thể cần:

+ Mở cửa/cửa sổ trong vòng 5 – 10 phút/vài lần/ngày để không khí được lưu thông.

+ Có thể sử dụng các thiết bị lọc không khí.

+ Không để cây to trong phòng ngủ, phòng kín.

+ Trồng nhiều cây xanh quang nhà.

Bắt đầu thi ngay