Trang chủ Lớp 10 Tiếng anh Bài tập Grammar Reference có đáp án

Bài tập Grammar Reference có đáp án

Bài tập Grammar Reference có đáp án

  • 97 lượt thi

  • 7 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

We form the past continuous with was or were + the -ing form of the verb (ảnh 1)
Xem đáp án

Hướng dẫn dịch:

Ta hình thành động từ ở thì quá khứ tiếp diễn với was / were + Ving

Khẳng định

Phủ định

Nghi vấn

Tôi đã đang chơi.

Tôi đã không đang chơi.

Tôi có đã đang chơi không?

Bạn đã đang chơi.

Bạn đã không đã đang chơi.

Bạn có đã đang chơi không?

Anh ấy / Cô ấy / Nó đã đang chơi.

Anh ấy / Cô ấy / Nó đã không đang chơi

Anh ấy / Cô ấy / Nó có đã đang chơi không?

Chúng tôi / Các bạn / Họ

Chúng tôi / Các bạn / Họ đã không đang chơi.

Chúng tôi / Các bạn / Họ có đã đang chơi không.


Câu 2:

To form the -ing form, we add -ing to the end of most verbs (ảnh 1)
Xem đáp án

Hướng dẫn dịch:

- Để hình thành Ving, ta thêm đuôi -ing vào sau hầu hết các động từ.

work -> working (làm việc)

study -> studying (học)

- Với hầu hết các động từ kết thúc bằng -e, ta bỏ -e thêm -ing

dance -> dancing (nhảy)

write -> writing (viết)

- Nhưng nếu động từ kết thúc bằng -ee, ta chỉ cần thêm -ing

agree -> agreeing (đồng ý)

see -> seeing (nhìn)

- Và nếu động từ kết thúc bằng -ie, ta đổi -ie thành -y rồi thêm -ing

die -> dying (chết)

lie -> lying (nói dối / nằm)

- Nếu động từ kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm, ta nhân đôi phụ âm rồi thêm -ing

drop -> dropping (rơi)

plan -> planning (lên kế hoạch)

chat -> chatting (nói chuyện)


Câu 3:

We often use the past continuous to set the scence The sun was shining  (ảnh 1)
Xem đáp án

Hướng dẫn dịch:

- Ta thường dùng thì quá khứ tiếp diễn để xây dựng bối cảnh.

Ông mặt trời đang chiếu sáng. Những du khách đang đứng ở quảng trường. Một người đàn ông đang bán kem.

- Ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để nói về hành động đang được thực hiện tại một thời điểm xác định.

Lúc 7 giờ sáng, tôi đã đang ăn sáng.


Câu 4:

When we use the past continuous with two or more actions, we do not need to repeat the subject (ảnh 1)
Xem đáp án

Hướng dẫn dịch:

Khi ta dùng thì quá khứ tiếp diễn cùng với hai hay nhiều hành động, ta không cần lặp lại chủ ngữ (I, we, …) hoặc was / were nếu chủ ngữ giống nhau.

Chúng tôi đã đang ngồi ở trên bàn, nói chuyện và uống cà phê.


Câu 5:

We use the past simple for a sequence of events in the past. The events happened one after another (ảnh 1)
Xem đáp án

Hướng dẫn dịch:

- Ta dùng thì quá khứ đơn cho một chuỗi các sự kiện trong quá khứ. Sự việc này xảy ra trước sự việc kia.

Cô ấy bước vào trong phòng và ngồi xuống. Rồi cô mở cặp ra và lấy ra một lá thư.

- Ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để miêu tả cảnh trong quá khứ. Những sự việc đang diễn ra cùng một thời điểm.

Cô ấy đang ngồi trong phòng, đọc lá thư. Một người đàn ông đang nhìn ra ngoài cửa sổ.

 


Câu 6:

We use the past simple and the past continuous together for a single event that interrupted a longer event in the past (ảnh 1)
Xem đáp án

Hướng dẫn dịch:

- Ta dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn cùng nhau cho một hành động duy chen ngang vào một hành động dài hơn trong quá khứ.

Ta dùng quá khứ tiếp diễn cho sự kiện dài hơn và quá khứ đơn cho sự kiện chen ngang.

Khi cô đang đọc bức thư, điện thoại đổ chuông.

- Ta có thể dùng as hoặc while với thì quá khứ tiếp diễn. Ta thường đặt dấu phẩy giữa hành động dài hơn và hành động chen ngang.

Trong khi chúng tôi đang ăn trưa, chú tôi đến.

- Nếu ta không sử dụng as hoặc while với thì quá khứ tiếp diễn, ta dùng when với thì quá khứ đơn. Trong những câu này, chúng ta thường không dùng dấu phẩy.

Chúng tôi đang ăn trưa thì chú tôi đến.


Câu 7:

We do not use the past continuous - or any continuous tense - with certain verbs (ảnh 1)
Xem đáp án

- Ta không dùng thì quá khứ tiếp diễn - hoặc bất kỳ thì tiếp diễn nào với các động từ nhất định. Ý nghĩa của những động từ này thường được gắn với một trạng thái hơn là một hành động. Chúng bao gồm:

+ ghét, thích, yêu, cần, thích, muốn, ước 

+ tin, biết, có nghĩa là, nhận ra, nhận ra, nhớ, giả sử, hiểu

+ thuộc về, chứa đựng, phụ thuộc, vật chất, nợ, sở hữu

Họ không nhảy vì họ không thích (like) âm nhạc.

KHÔNG PHẢI Họ không nhảy vì họ không đang thích (liking) âm nhạc.

- Một số động từ không được sử dụng ở các thì tiếp diễn khi chúng có nghĩa cụ thể, ví dụ: động từ have khi nó có nghĩa là “sở hữu”.

Anh ta có (had mái tóc đen và mặc một chiếc áo phông trắng.

KHÔNG PHẢI Anh ấy đang có (was having) tóc đen và mặc áo phông trắng.


Bắt đầu thi ngay