Trang chủ Lớp 10 Tiếng anh Bài tập Grammar Reference Unit 1 có đáp án

Bài tập Grammar Reference Unit 1 có đáp án

Bài tập Grammar Reference Unit 1 có đáp án

  • 93 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

23/07/2024
The affirmative form of the past simple is the same for all persons, singular and plural  (ảnh 1)
Xem đáp án

Hướng dẫn dịch:

Dạng khẳng định của quá khứ đơn là giống nhau đối với tất cả mọi người, cả số ít và số nhiều (I, you, he, we, v.v.)

Tôi đã xem bóng đá tối qua.

Cô ấy đã xem TV. Họ đã xem băng.


Câu 2:

05/07/2024
Spelling: past simple (affirmative) form of regular verbs We form the past simple (affirmative) form of regular verbs by  (ảnh 1)
Xem đáp án

Hướng dẫn dịch:

Chính tả: động từ ở thì quá khứ đơn (khẳng đơn)

- Ta thành lập động từ ở thì quá khứ đơn bằng cách thêm đuôi -ed

work -> worked (làm việc)

play -> played (chơi)

- Nếu như động từ kết thúc bằng -e, ta chỉ thêm -d

dance -> danced (nhảy)

die -> died (chết)

- Nếu động từ kết thúc bằng một phụ âm + y, ta đổi -y thành -i rồi thêm -ed

study -> studied (học)

cry -> cried (khóc)

- Nếu động từ kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm, ta nhân đôi phụ âm rồi thêm -ed

drop - dropped (rơi)

plan - planned (lên kế hoạch)

chat - chatted (nói chuyện)


Câu 3:

28/06/2024
Some verbs have irregular past simple (affirmative) forms. There are no spelling rules for these forms (ảnh 1)
Xem đáp án

Hướng dẫn dịch:

Một số động từ có dạng quá khứ đơn (khẳng định) bất quy tắc. Không có quy tắc chính tả cho các hình thức này; bạn cần phải học thuộc. Xem danh sách trong Workbook)


Câu 4:

16/07/2024
Past simple affirmative of be There verb be has two past simple affirmative forms: was and were (ảnh 1)
Xem đáp án

Hướng dẫn dịch:

Thì quá khứ đơn của tobe

Động từ tobe  có 2 dạng ở quá khứ: was và were.


Câu 5:

12/07/2024
We use the past simple: for a completed action or event at a definite point in the past (ảnh 1)
Xem đáp án

Hướng dẫn dịch:

Ta dùng thì quá khứ đơn:

- cho hành động hoặc sự việc đã kết thúc tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.

Chúng tôi đã chơi bóng chuyền vào thứ Bảy tuần trước.

- cho hành động hoặc sự kiện xảy ra trước sau.

Joanna tỉnh dậy, đi tắm, thay quần áo và ra khỏi nhà.


Câu 6:

26/06/2024
In negative sentences and questions, we use did I didn't + the infinitive without  (ảnh 1)
Xem đáp án

Hướng dẫn dịch:

Trong câu phủ định và câu hỏi, ta dùng did / didn't + V nguyên thể. (KHÔNG phải là dạng ở thì quá khứ đơn) cho động từ thường và động từ bất quy tắc. Dạng động từ giống nhau với tất cả các chủ ngữ số nhiều hay số ít.

Phủ định

Nghi vấn

Tôi đã không xem.

Bạn có xem không?

Anh ấy / Cô ấy / Nó đã không xem.

Anh ấy / Cô ấy / Nó có xem không?

Chúng tôi / Các bạn / Họ đã không xem.

Chúng tôi / Các bạn / Họ có xem không?

 

Dạng dầy đủ và viết tắt

Câu trả lời ngắn gọn

didn’t = did not (đã không)

Có, tôi đã.

Không, tôi đã không.


Câu 7:

29/06/2024
We don't use did or didn't for the past simple negative and quentions forms of be or can (ảnh 1)
Xem đáp án

Hướng dẫn dịch:

Ta không dùng did và didn’t cho dạng phủ định và nghi vấn của tobe hoặc can

Phủ định

Nghi vấn và câu trả lời ngắn

Tôi / Anh ấy / Cô ấy đã không vui

Tôi / Anh ấy / Cô ấy có vui không?

Có, tôi có. / Không, cô ấy không.

Chúng tôi / Các bạn / Họ đã không vui

Chúng tôi / Các bạn / Họ có vui không?

Có, chúng tôi có. / Không, họ không.

 

Phủ định

Nghi vấn và câu trả lời ngắn

Tôi / Anh ấy / Cô ấy / Chúng tôi / Các bạn / Họ đã không thể nhìn thấy.

Tôi / Anh ấy / Cô ấy / Chúng tôi / Các bạn / Họ có nhìn thấy không?

Có / tôi / anh ấy / chúng tôi có.

Không, cô ấy / bạn / họ không


Câu 8:

20/06/2024
Examples of question words: where who what which why when how what time how often (ảnh 1)
Xem đáp án

Hướng dẫn dịch:

Ví dụ của các từ để hỏi:

where (ở đâu)

who (ai)

what (cái gì)

which (cái nào)

why (tại sao)

when (khi nào)

how (như thế nào)

what time (mấy giờ)

how often (có thường xuyên không)

how much / many (giá / bao nhiêu)

how long / wide / tall (dài / rộng / cao)

Khi một từ để hỏi đi kèm với giới từ, giới từ thường sẽ đứng cuối.

- Bạn đến từ đâu?

- Bạn đã nói chuyện với ai?

- Bạn đang đợi điều gì?


Bắt đầu thi ngay