Trang chủ Lớp 7 Toán Bài tập Biểu đồ hình quạt tròn có đáp án

Bài tập Biểu đồ hình quạt tròn có đáp án

Bài tập Biểu đồ hình quạt tròn có đáp án

  • 136 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

17/07/2024

Từ biểu đồ Hình 5.4, em hãy lập bảng thống kê tỉ lệ các nguyên nhân gây tai nạn thương tích ở trẻ em Việt Nam.

Từ biểu đồ Hình 5.4, em hãy lập bảng thống kê tỉ lệ các nguyên nhân gây tai nạn thương tích ở trẻ em Việt Nam (ảnh 1)

Xem đáp án

Bảng thống kê tỉ lệ các nguyên nhân gây tai nạn thương tích ở trẻ em Việt Nam năm 2014:

Nguyên nhân

Đuối nước

Tai nạn giao thông

Ngã

Ngộ độc

Thương tích khác

Tỉ lệ

48%

28%

2%

2%

20%


Câu 2:

17/07/2024

Biểu đồ Hình 5.6 cho biết tỉ lệ thí sinh được trao huy chương các loại trong một cuộc thi.

 Em hãy cho biết:  a) Hai loại huy chương nào có cùng tỉ lệ thí sinh được trao (ảnh 1)

Em hãy cho biết:

a) Hai loại huy chương nào có cùng tỉ lệ thí sinh được trao?

b) Số thí sinh không có huy chương chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? Em có nhận xét gì về phần hình quạt biểu diễn tỉ lệ này?

Xem đáp án

a) Hai loại huy chương có cùng tí lệ thí sinh được trao là huy chương bạc và huy chương đồng.

b) Số thí sinh không có huy chương chiếm tỉ lệ 50%.

Nhận xét:

- Hai hình quạt giống nhau biểu diễn cùng một tỉ lệ.

- Phần hình quạt ứng với một nửa hình tròn biểu diễn tỉ lệ 50%.


Câu 3:

20/07/2024

Biểu đồ Hình 5.7 cho biết tỉ lệ các loại kem bán được trong một ngày của một cửa hàng kem.

 a) Em hãy chỉ ra các thành phần của biểu đồ trên.  b) Trong biểu đồ trên, hình tròn được chia thành mấy hình quạt (ảnh 1)

a) Em hãy chỉ ra các thành phần của biểu đồ trên.

b) Trong biểu đồ trên, hình tròn được chia thành mấy hình quạt, mỗi hình quạt biểu diễn số liệu nào?

c) Em hãy lập bảng thống kê tỉ lệ các loại kem bán được trong một ngày của cửa hàng.

Xem đáp án

a) Các thành phần của biểu đồ trên:

- Tiêu đề: Tỉ lệ các loại kem bán được trong một ngày.

- Hình tròn biểu diễn dữ liệu: Đậu xanh, Ốc quế, Sô cô la, Sữa dừa.

- Chú giải.

b) Trong biểu đồ trên, hình tròn được chia thành 4 hình quạt.

Hình quạt màu xanh biểu diễn tỉ lệ kem đậu xanh bán được trong ngày chiếm 16,7%.

Hình quạt màu cam biểu diễn tỉ lệ kem ốc quế bán được trong ngày chiếm 25%.

Hình quạt màu tím biểu diễn tỉ lệ kem sô cô la bán được trong ngày chiếm 33,3%.

Hình quạt màu vàng biểu diễn tỉ lệ kem sữa dừa bán được trong ngày chiếm 25%.

c) Bảng thống kê tỉ lệ các loại kem bán được trong một ngày của cửa hàng là:

Loại kem

Đậu xanh

Ốc quế

Sô cô la

Sữa dừa

Tỉ lệ

16,7%

25%

33,3%

25%


Câu 5:

17/07/2024

Bảng số liệu sau cho biết tỉ lệ áo đồng phục theo kích cỡ của các bạn học sinh lớp 7A.

Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.13 vào vở để biểu diễn bảng thống kê này (ảnh 1)

Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.13 vào vở để biểu diễn bảng thống kê này.

Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.13 vào vở để biểu diễn bảng thống kê này (ảnh 2)

 

 

 

Xem đáp án

Thấy cỡ áo XL có tỉ lệ thấp nhất nên hình quạt màu tím thể hiện cỡ áo XL.

Tỉ lệ cỡ áo S lớn hơn tỉ lệ cỡ áo XL và nhỏ hơn tỉ lệ 2 cỡ áo L và M nên hình quạt màu xanh thể hiện cỡ áo S.

Tỉ lệ cỡ áo L nhỏ hơn tỉ lệ cỡ áo M nên hình quạt màu vàng thể hiện cỡ áo L.

Hình quạt màu cam thể hiện cỡ áo M.

Biểu đồ hoàn thiện có dạng như sau:

Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.13 vào vở để biểu diễn bảng thống kê này (ảnh 3)


Câu 6:

17/07/2024

Cho biểu đồ Hình 5.15.

 a) Hãy liệt kê ba nguồn điện chủ yếu của Việt Nam năm 2019.  b) Biết sản lượng điện của Việt Nam năm 2019 là 240,1 . 109 kWh (ảnh 1)

a) Hãy liệt kê ba nguồn điện chủ yếu của Việt Nam năm 2019.

b) Biết sản lượng điện của Việt Nam năm 2019 là 240,1 . 109 kWh. Em hãy cho biết trong năm này Việt Nam đã nhập khẩu bao nhiêu kWh điện.

Xem đáp án

a) Ba nguồn điện chủ yếu của Việt Nam năm 2019 là:

Điện than: 41,6%; Thủy điện: 37,7%; Điện khí: 18,8%.

b) Điện nhập khẩu chiếm 1,4% sản lượng điện năm 2019 nên trong năm 2019 Việt Nam đã nhập khẩu số kWh điện là: 1,4% . 240,1 . 109 =  1,4100.240,1.109=336,14 . 107 kWh điện.

Vậy năm 2019 Việt Nam đã nhập khẩu 336,14 . 107 kWh điện.


Câu 7:

17/07/2024

Dựa vào biểu đồ Hình 5.16, em hãy cho biết trong 200 học sinh khối 7 của trường đó có khoảng bao nhiêu bạn thích đọc sách hoặc nghe nhạc trong thời gian rảnh rỗi.

Dựa vào biểu đồ Hình 5.16, em hãy cho biết trong 200 học sinh khối 7 của trường đó có khoảng bao nhiêu bạn (ảnh 1)

Xem đáp án

Tổng số học sinh thích đọc sách hoặc nghe nhạc trong thời gian rảnh rỗi chiếm:

25% + 20% = 45% (tổng số học sinh).

Số học sinh thích đọc sách hoặc nghe nhạc trong thời gian rảnh rỗi là:

200 . 45% =200.45100=  90 (học sinh).

Vậy trong 200 học sinh khối 7 của trường đó có 90 học sinh thích nghe nhạc và đọc sách trong thời gian rảnh rỗi.


Câu 9:

22/07/2024

Cho biểu đồ Hình 5.18.

a) Cho biết các thành phần của biểu đồ này.  b) Hình tròn trong biểu đồ được chia thành mấy hình quạt (ảnh 1)

a) Cho biết các thành phần của biểu đồ này.

b) Hình tròn trong biểu đồ được chia thành mấy hình quạt? Mỗi hình quạt biểu diễn số liệu nào?

c) Châu lục nào có số dân đông nhất? Ít nhất?

d) Biết rằng năm 2020 tổng số dân của 5 châu lục là 7 773 triệu người. Tính số dân của mỗi châu lục.

Xem đáp án

a) Các thành phần của biểu đồ này là:

- Tiêu đề: Tỉ lệ số dân của các châu lục tính đến ngày 1 – 7 – 2020.

- Hình tròn biểu diễn dữ liệu: Châu Á, Châu Phi, Châu Âu, Châu Mĩ, Châu Úc.

- Chú giải.

b) Hình tròn trong biểu đồ được chia thành 5 hình quạt.

Hình quạt màu tím biểu diễn số dân của châu Úc tính đến ngày 1 – 7 – 2020.

Hình quạt màu vàng biểu diễn số dân của châu Mĩ tính đến ngày 1 – 7 – 2020.

Hình quạt màu xanh nõn chuối biểu diễn số dân của châu Âu tính đến ngày 1 – 7 – 2020.

Hình quạt màu cam biểu diễn số dân của châu Phi tính đến ngày 1 – 7 – 2020.

Hình quạt còn lại biểu diễn số dân của châu Á tính đến ngày 1 – 7 – 2020.

c) Dựa vào biểu đồ, số dân của châu Úc ít nhất, số dân của châu Á nhiều nhất.

d) Số dân của châu Á khoảng: 59,52% . 7773 =59,52100.7773=4626,4896  (triệu người).

Số dân của châu Phi khoảng: 17,21% . 7773 =17,21100.7773=1337,7333  (triệu người).

Số dân của châu Âu khoảng: 9,61% . 7773 =9,61100.7773=746,9853  (triệu người).

Số dân của châu Mĩ khoảng: 13,11% . 7773 =13,11100.7773=1019,0403  (triệu người).

Số dân của châu Úc khoảng:

7773 – 4626,4896 – 1337,7333 – 746,9853 – 1019,0403 = 42,7515 (triệu người).


Câu 10:

20/07/2024

An khảo sát về thú nuôi được yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như sau:

Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.19 vào vở để biểu diễn bảng thống kê trên (ảnh 1)

Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.19 vào vở để biểu diễn bảng thống kê trên.

Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.19 vào vở để biểu diễn bảng thống kê trên (ảnh 2)

Xem đáp án

Tổng số bạn tham gia khảo sát là 10 + 20 + 7 + 3 = 40 (bạn).

Số bạn yêu thích nuôi Cá chiếm: 3 : 40 = 7,5% (tổng số bạn).

Số bạn yêu thích nuôi Chim chiếm: 7 : 40 = 17,5% (tổng số bạn).

Số bạn yêu thích nuôi Chó chiếm: 10 : 40 = 25% (tổng số bạn).

Số bạn yêu thích nuôi Mèo chiếm: 100% – 7,5% – 17,5% – 25% = 50% (tổng số bạn).

Biểu đồ hoàn thiện có dạng như sau:

Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.19 vào vở để biểu diễn bảng thống kê trên (ảnh 3)

 

 


Câu 11:

17/07/2024

Biểu đồ Hình 5.20 cho biết tỉ lệ thành viên theo nhóm máu của một đội hiến máu gồm 200 tình nguyện viên.

Hỏi:  a) Có bao nhiêu người mang nhóm máu A, bao nhiêu người mang nhóm máu B?  b) Có bao nhiêu người mang nhóm máu A hoặc O (ảnh 1)

Hỏi:

a) Có bao nhiêu người mang nhóm máu A, bao nhiêu người mang nhóm máu B?

b) Có bao nhiêu người mang nhóm máu A hoặc O?

Xem đáp án

a) Số người mang nhóm máu A là: 20% . 200 =20100.200=40  (người).

Số người mang nhóm máu B là: 30% . 200 = 30100.200=60  (người).

Vậy có 40 người mang nhóm máu A, 60 người mang nhóm máu B.

b) Số người mang nhóm máu O là: 40% . 200 = 40100.200=80  (người).

Số người mang nhóm máu A hoặc O là: 40 + 80 = 120 (người).

Vậy có 120 người mang nhóm máu A hoặc O.


Câu 12:

17/07/2024

Từ kết quả thu thập dữ liệu về kỹ năng bơi của học sinh tiểu học (H.5.12), em hãy ước lượng xem trong 800 học sinh tiểu học của một xã trong huyện đó, có bao nhiêu học sinh bơi thành thạo, bao nhiêu học sinh chưa biết bơi.

Từ kết quả thu thập dữ liệu về kỹ năng bơi của học sinh tiểu học (H.5.12), em hãy ước lượng xem trong 800 học sinh tiểu (ảnh 1)

Xem đáp án

Số học sinh bơi thành thạo là: 50% . 800 =50100.800=400  (học sinh).

Số học sinh chưa biết bơi là: 15% . 800 =15100.800=140  (học sinh).

Vậy trong 800 học sinh của xã thuộc huyện đó, có 400 học sinh bơi thành thạo, 140 học sinh chưa biết bơi.


Bắt đầu thi ngay