Bài tập Biểu đồ hình quạt tròn có đáp án
Bài tập Biểu đồ hình quạt tròn có đáp án
-
140 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Trong các loại biểu đồ (biểu đồ tranh, biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt tròn), loại biểu đồ nào thích hợp để biểu diễn bảng số liệu thống kê bên dưới?
Để trả lời câu hỏi này, ta cùng tìm hiểu mục I trang 96.
Câu 2:
17/07/2024Biểu đồ bên cho ta biết các thông tin gì?
Biểu đồ trên cho ta biết tỉ lệ phần trăm của mỗi chất trong đất tốt cho cây trồng như sau:
- Không khí chiếm 30%.
- Nước chiếm 30%.
- Chất khoáng chiếm 35%.
- Chất mùn chiếm 5%.
Câu 3:
21/07/2024Hãy đọc các thông tin từ biểu đồ bên và lập bảng thống kê tương ứng.
Biểu đồ trên cho biết tỉ lệ phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao là:
- Cầu lông chiếm 15%.
- Đá cầu chiếm 25%.
- Bóng đá chiếm 30%.
- Bóng bàn chiếm 10%.
- Bơi lội chiếm 20%.
Ta có bảng thống kê:
Tỉ lệ phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của khối 7 |
|||||
Thành phần |
Cầu lông |
Đá cầu |
Bóng đá |
Bóng bàn |
Bơi lội |
Tỉ lệ |
15% |
25% |
30% |
10% |
20% |
Câu 4:
17/07/2024Bảng dữ liệu sau cho biết tình hình xếp loại học lực học kì 1 của học sinh khối 7 trường Kim Đồng:
Em hãy tính tỉ lệ phần trăm học sinh các loại và so sánh kết quả tính được với giá trị tương ứng ghi trên biểu đồ trong hình bên.
Từ bảng dữ liệu trên, ta tính được:
Tổng số học sinh khối 7 là:
36 + 162 + 90 + 72 = 360 (học sinh).
Tỉ lệ phần trăm học sinh xếp loại tốt là:
(tổng số học sinh)
Tỉ lệ phần trăm học sinh xếp loại khá là:
(tổng số học sinh)
Tỉ lệ phần trăm học sinh xếp loại đạt là:
(tổng số học sinh)
Tỉ lệ phần trăm học sinh xếp loại chưa đạt là:
(tổng số học sinh)
Tỉ lệ phần trăm học sinh xếp mỗi loại tính được bằng giá trị tương ứng ghi trên biểu đồ.
Câu 5:
19/07/2024Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau đây vào biểu đồ 1.
Biểu đồ 1
Tổng chi phí của các khoản chi tiêu trong một tháng của gia đình A là:
4 000 000 + 2 500 000 + 1 500 000 + 2 000 000 = 10 000 000 (đồng).
Tỉ lệ phần trăm chi phí chi tiêu vào ăn uống là:
(tổng chi phí)
Tỉ lệ phần trăm chi phí chi tiêu vào giáo dục là:
(tổng chi phí)
Tỉ lệ phần trăm chi phí chi tiêu vào điện nước là:
(tổng chi phí)
Tỉ lệ phần trăm chi phí chi tiêu vào các khoản khác là:
(tổng chi phí)
Từ đó, ta biểu diễn vào biểu đồ 1 như sau:
Câu 6:
17/07/2024Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau đây vào biểu đồ 2.
Biểu đồ 2
Tổng số tiết học các phần của môn Toán lớp 7 là:
60 + 50 + 20 + 10 = 140 (tiết)
Tỉ lệ phần trăm số tiết học phần Số và Đại số là:
(tổng số tiết học)
Tỉ lệ phần trăm số tiết học phần Hình học và Đo lường là:
(tổng số tiết học)
Tỉ lệ phần trăm số tiết học phần Một số yếu tố Thống kê và Xác suất là:
(tổng số tiết học)
Tỉ lệ phần trăm số tiết học phần Hoạt động thực hành và trải nghiệm là:
100% – 43% – 36% – 14% = 7% (tổng số tiết học)
Từ đó, ta biểu diễn vào biểu đồ 2 như sau:
Câu 7:
17/07/2024Hãy phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ sau:
Phân tích biểu đồ trên ta nhận thấy:
- Biểu đồ biểu diễn các thông tin về loại nước uống yêu thích của học sinh lớp 7A.
- Có 5 loại nước uống được học sinh chọn: nước chanh, nước cam, nước suối, trà sữa, sinh tố.
- Trà sữa có tỉ lệ cao nhất.
- Nước cam và nước chanh được học sinh yêu thích tương đương nhau và có tỉ lệ thấp nhất.
Câu 8:
17/07/2024Dựa theo sự phân tích biểu đồ trên, trong buổi liên hoan cuối năm, lớp 7A nên mua những loại nước uống gì? Loại nào nên mua nhiều nhất?
Dựa theo sự phân tích biểu đồ trên, trong buổi liên hoan cuối năm, lớp 7A nên mua những loại nước uống là: nước chanh, nước cam, nước suối, trà sữa, sinh tố.
Trà sữa nên mua nhiều nhất.
Câu 9:
17/07/2024Sử dụng các thông tin từ biểu đồ sau để trả lời các câu hỏi.
a) Biểu đồ biểu diễn các thông tin về vấn đề gì?
b) Có bao nhiêu đối tượng được biểu diễn?
c) Tỉ lệ phần trăm của mỗi đối tượng so với toàn thể là bao nhiêu?
a) Biểu đồ biểu diễn các thông tin về tỉ lệ phần trăm loại trái cây yêu thích của học sinh lớp 7A.
b) Có 4 đối tượng được biểu diễn là: chuối; xoài; cóc; ổi.
c) Tỉ lệ phần trăm của mỗi đối tượng so với toàn thể là:
- Chuối chiếm 25%.
- Xoài chiếm 35%.
- Cóc chiếm 20%.
- Ổi chiếm 20%.
Câu 10:
17/07/2024Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau đây vào biểu đồ 3.
Biểu đồ 3:
Biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê vào biểu đồ 3 như sau:
Câu 11:
17/07/2024Hãy phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ sau:
Phân tích biểu đồ trên ta nhận thấy:
- Biểu đồ biểu diễn các thông tin về tỉ lệ phần trăm xếp loại học lực học sinh lớp 7A.
- Có 4 loại học lực được xếp: tốt, khá, đạt, chưa đạt.
- Học sinh xếp loại khá có tỉ lệ cao nhất.
- Học sinh xếp loại đạt và chưa đạt có tỉ lệ tương đương nhau và có tỉ lệ thấp nhất.
Có thể bạn quan tâm
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Toán học 7 Bài 1. Thu thập và phân loại dữ liệu có đáp án (361 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán học 7 Bài 3. Biểu đồ đoạn thẳng có đáp án (212 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán học 7 Ôn tập chương 5 có đáp án (204 lượt thi)