Trang chủ Lớp 7 Toán Bài tập Biểu đồ hình quạt tròn có đáp án

Bài tập Biểu đồ hình quạt tròn có đáp án

Bài tập Biểu đồ hình quạt tròn có đáp án

  • 140 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

17/07/2024

Biểu đồ bên cho ta biết các thông tin gì?

Biểu đồ bên cho ta biết các thông tin gì? (ảnh 1)
Xem đáp án

Biểu đồ trên cho ta biết tỉ lệ phần trăm của mỗi chất trong đất tốt cho cây trồng như sau:

- Không khí chiếm 30%.

- Nước chiếm 30%.

- Chất khoáng chiếm 35%.

- Chất mùn chiếm 5%.


Câu 3:

21/07/2024

Hãy đọc các thông tin từ biểu đồ bên và lập bảng thống kê tương ứng.

Hãy đọc các thông tin từ biểu đồ bên và lập bảng thống kê tương ứng. (ảnh 1)
Xem đáp án

Biểu đồ trên cho biết tỉ lệ phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao là:

- Cầu lông chiếm 15%.

- Đá cầu chiếm 25%.

- Bóng đá chiếm 30%.

- Bóng bàn chiếm 10%.

- Bơi lội chiếm 20%.

Ta có bảng thống kê:

Tỉ lệ phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của khối 7

Thành phần

Cầu lông

Đá cầu

Bóng đá

Bóng bàn

Bơi lội

Tỉ lệ

15%

25%

30%

10%

20%


Câu 4:

17/07/2024

Bảng dữ liệu sau cho biết tình hình xếp loại học lực học kì 1 của học sinh khối 7 trường Kim Đồng:

Bảng dữ liệu sau cho biết tình hình xếp loại học lực học kì 1 (ảnh 1)

Em hãy tính tỉ lệ phần trăm học sinh các loại và so sánh kết quả tính được với giá trị tương ứng ghi trên biểu đồ trong hình bên.

Bảng dữ liệu sau cho biết tình hình xếp loại học lực học kì 1 (ảnh 2)
Xem đáp án

Từ bảng dữ liệu trên, ta tính được:

Tổng số học sinh khối 7 là:

36 + 162 + 90 + 72 = 360 (học sinh).

Tỉ lệ phần trăm học sinh xếp loại tốt là:

36360  .  100%=10% (tổng số học sinh)

Tỉ lệ phần trăm học sinh xếp loại khá là:

162360  .  100%=45% (tổng số học sinh)

Tỉ lệ phần trăm học sinh xếp loại đạt là:

90360  .  100%=25% (tổng số học sinh)

Tỉ lệ phần trăm học sinh xếp loại chưa đạt là:

72360  .  100%=20% (tổng số học sinh)

Tỉ lệ phần trăm học sinh xếp mỗi loại tính được bằng giá trị tương ứng ghi trên biểu đồ.


Câu 5:

19/07/2024

Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau đây vào biểu đồ 1.

Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau đây vào biểu đồ 1. (ảnh 1)Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau đây vào biểu đồ 1. (ảnh 2)

Biểu đồ 1

Xem đáp án

Tổng chi phí của các khoản chi tiêu trong một tháng của gia đình A là:

4 000 000 + 2 500 000 + 1 500 000 + 2 000 000 = 10 000 000 (đồng).

Tỉ lệ phần trăm chi phí chi tiêu vào ăn uống là:

4  000  00010  000  000  .  100%=40% (tổng chi phí)

Tỉ lệ phần trăm chi phí chi tiêu vào giáo dục là:

2  500  00010  000  000  .  100%=25% (tổng chi phí)

Tỉ lệ phần trăm chi phí chi tiêu vào điện nước là:

1  500  00010  000  000  .  100%=15% (tổng chi phí)

Tỉ lệ phần trăm chi phí chi tiêu vào các khoản khác là:

2  000  00010  000  000  .  100%=20% (tổng chi phí)

Từ đó, ta biểu diễn vào biểu đồ 1 như sau:

Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau đây vào biểu đồ 1. (ảnh 3)

Câu 6:

17/07/2024

Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau đây vào biểu đồ 2.

Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau đây vào biểu đồ 2. (ảnh 1)

Biểu đồ 2

Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau đây vào biểu đồ 2. (ảnh 2)
Xem đáp án

Tổng số tiết học các phần của môn Toán lớp 7 là:

60 + 50 + 20 + 10 = 140 (tiết)

Tỉ lệ phần trăm số tiết học phần Số và Đại số là:

60140  .  100%43% (tổng số tiết học)

Tỉ lệ phần trăm số tiết học phần Hình học và Đo lường là:

50140  .  100%36% (tổng số tiết học)

Tỉ lệ phần trăm số tiết học phần Một số yếu tố Thống kê và Xác suất là:

20140  .  100%14% (tổng số tiết học)

Tỉ lệ phần trăm số tiết học phần Hoạt động thực hành và trải nghiệm là:

100% – 43% – 36% – 14% = 7% (tổng số tiết học)

Từ đó, ta biểu diễn vào biểu đồ 2 như sau:

Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau đây vào biểu đồ 2. (ảnh 3)

Câu 7:

17/07/2024

Hãy phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ sau:

Hãy phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ sau: (ảnh 1)
Xem đáp án

Phân tích biểu đồ trên ta nhận thấy:

- Biểu đồ biểu diễn các thông tin về loại nước uống yêu thích của học sinh lớp 7A.

- Có 5 loại nước uống được học sinh chọn: nước chanh, nước cam, nước suối, trà sữa, sinh tố.

- Trà sữa có tỉ lệ cao nhất.

- Nước cam và nước chanh được học sinh yêu thích tương đương nhau và có tỉ lệ thấp nhất.


Câu 8:

17/07/2024

Dựa theo sự phân tích biểu đồ trên, trong buổi liên hoan cuối năm, lớp 7A nên mua những loại nước uống gì? Loại nào nên mua nhiều nhất?

Xem đáp án

Dựa theo sự phân tích biểu đồ trên, trong buổi liên hoan cuối năm, lớp 7A nên mua những loại nước uống là: nước chanh, nước cam, nước suối, trà sữa, sinh tố.

Trà sữa nên mua nhiều nhất.


Câu 9:

17/07/2024

Sử dụng các thông tin từ biểu đồ sau để trả lời các câu hỏi.

a) Biểu đồ biểu diễn các thông tin về vấn đề gì?

b) Có bao nhiêu đối tượng được biểu diễn?

c) Tỉ lệ phần trăm của mỗi đối tượng so với toàn thể là bao nhiêu?

Sử dụng các thông tin từ biểu đồ sau để trả lời các câu hỏi. (ảnh 1)
Xem đáp án

a) Biểu đồ biểu diễn các thông tin về tỉ lệ phần trăm loại trái cây yêu thích của học sinh lớp 7A.

b) Có 4 đối tượng được biểu diễn là: chuối; xoài; cóc; ổi.

c) Tỉ lệ phần trăm của mỗi đối tượng so với toàn thể là:

- Chuối chiếm 25%.

- Xoài chiếm 35%.

- Cóc chiếm 20%.

- Ổi chiếm 20%.


Câu 11:

17/07/2024

Hãy phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ sau:

Hãy phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ sau: (ảnh 1)
Xem đáp án

Phân tích biểu đồ trên ta nhận thấy:

- Biểu đồ biểu diễn các thông tin về tỉ lệ phần trăm xếp loại học lực học sinh lớp 7A.

- Có 4 loại học lực được xếp: tốt, khá, đạt, chưa đạt.

- Học sinh xếp loại khá có tỉ lệ cao nhất.

- Học sinh xếp loại đạt và chưa đạt có tỉ lệ tương đương nhau và có tỉ lệ thấp nhất.


Bắt đầu thi ngay