Đề thi vào 10 môn Vật lí trường THPT Chuyên Thái Nguyên năm học 2013-2014
Đề thi vào 10 môn Vật lí trường THPT Chuyên Thái Nguyên năm học 2013-2014 chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10. Mời các bạn cùng đón xem:
Đề thi vào 10 môn Vật lí trường THPT Chuyên Thái Nguyên năm học 2013-2014
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng thi vào 10
Năm học 2013 - 2014
Môn: Vật lý
Thời gian làm bài: 150 phút
Đề thi vào 10 môn Vật lí trường THPT Chuyên Thái Nguyên năm học 2013-2014
Câu 1: (1,0 điểm). Trên một đường tròn bán kính R gồm hai nửa bằng nhau AMB và ANB có hai chất điểm xuất phát đồng thời từ A và chuyển động theo hai chiều ngược nhau. Biết rằng trên nửa AMB các chất điểm chỉ chuyển động được với vận tốc và trên nửa ANB chúng chỉ chuyển động được với vận tốc . Sau bao nhiêu lâu kể từ lúc xuất phát, hai chất điểm gặp nhau lần đầu tiên?
Câu 2: (2,0 điểm).Trong một bình nhiệt lượng kế ban đầu chứa nước ở nhiệt độ , người ta bắt đầu nhỏ các giọt nước nóng xuống đều đặn, nhiệt độ nước nóng không đổi. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ nước trong nhiệt lượng kế vào số giọt nước nhỏ vào bình có dạng như hình vẽ. Coi khối lượng của các giọt nước là như nhau và sự cân bằng nhiệt được thiết lập ngay sau khi giọt nước nhỏ xuống. Bỏ qua mọi sự mất mát nhiệt vào môi trường và nhiệt lượng kế.
1. Tính nhiệt độ của nước nóng và khối lượng của mỗi giọt nước.
2. Giả thiết khi nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế là , người ta không đổ thêm nước nóng nữa, mà thả vào đó một cục nước đá có khối lượng 50g. Tính nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế khi có cân bằng nhiệt. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/kg.K; nhiệt nóng chảy của nước đá ở 00C là = 336.103 J/kg.
Câu 3: (2,0 điểm). Một dây chì của một cầu chì bị cháy đứt nếu hiệu điện thế đặt trên nó là U. Nếu độ dài của dây chì đó tăng gấp n = 2 lần và đường kính của dây cũng tăng gấp k = 2 lần thì dây chì sẽ bị cháy đứt khi hiệu điện thế đặt trên nó bằng bao nhiêu?
Câu 4: (2,0 điểm). Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính, trước một thấu kính , cho một ảnh cùng chiều với vật cao gấp 5 lần vật. Biết tiêu cự của thấu kính này bằng 20cm.
1. Xác định khoảng cách từ vật đến thấu kính và vẽ ảnh.
2. Đặt thêm một thấu kính phân kì có tiêu cự 20cm sao cho trục chính của hai thấu kính trùng nhau, khoảng cách giữa hai quang tâm là 30cm rồi đặt vật AB vào trong khoảng giữa hai thấu kính, vuông góc với trục chính. Xác định vị trí đặt vật để hai ảnh của vật AB qua hai thấu kính có vị trí trùng nhau.
Câu 5: (2,0 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ. Biết U = 100V; Điện trở của ampe kế là Điện trở của vôn kế vô cùng lớn.
1. Khi khóa K mở, ampe kế chỉ 1A, vôn kế chỉ 50V. Tính và .
2. Đóng khóa K, ampe kế chỉ 0,5A và dòng điện chạy theo chiều từ C đến D. Tính và số chỉ của vôn kế.
Câu 6: (1,0 điểm). Một khối hình trụ có bán kính R đặt trên một đế phẳng nằm ngang. Khối trụ được chia làm hai phần theo một mặt phẳng thẳng đứng đi qua trục của nó. Khối lượng của mỗi nửa khối trụ là m còn trọng tâm G của chúng cách trục một khoảng r. Để hình trụ không bị tách đôi, người ta vắt qua nó một sợi dây nhẹ không dãn và ở hai đầu dây treo hai trọng vật có cùng khối lượng. Bỏ qua ma sát giữa khối trụ và mặt đế. Tìm khối lượng nhỏ nhất của mỗi trọng vật treo ở hai đầu dây.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1.(1,0 điểm) |
Điểm |
Trường hợp 1: v1 > v2: Thời gian chất điểm thứ 1 đi trên nửa AMB đến B: Khi đó chất điểm thứ 2 đi trên nửa ANB đến điểm C và còn cách B là Khoảng thời gian hai chất điểm còn phải đi thêm để gặp nhau: Thời gian để chúng gặp nhau là: Trường hợp 2: v1< v2 tương tự ta cũng có kết quả như trên. |
0,25
0,25
0,5 |
Câu 2.(2,0 điểm) |
|
1. Gọi khối lượng mỗi giọt nước nóng là m, nhiệt độ là tx. Theo đồ thị khi có N1=200 giọt nước nóng nhỏ vào nhiệt lượng kế thì nhiệt độ trung bình là t1=300c, khi có cân bằng nhiệt ta có: 200mc(tx – t1) = m0c(t1 – t0) => (1) Tương tự theo đồ thị khi có N2= 500 giọt nước nóng nhỏ vào nhiệt lượng kế ta có; (2) Gải hệ (1) và (2) ta được m = 0,1g và tx = 800C 2. Khi có cân bằng nhiệt ta có: c( m0 +500.m).(40 – tx) = 0,15.4200.(40 – tx) = 0,05.336.103 + 0,05.4200. => tx = 100 C Câu 3.(2,0 điểm) |
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5 |
Gọi l, d là chiều dài và đường kính ban đầu của dây chì, là hệ số tỉ lệ giữa nhiệt lượng tỏa ra môi trường với hiệu nhiệt độ của dây và môi trường và diện tích mặt ngoài của dây chì. Điện trở ban đầu của dây chì: Điện trở sau khi tăng chiêu dài và đường kính là: (*) Gọi tc là nhiệt độ nóng chảy của dây chì, t0 là nhiệt độ môi trường. Khi dây đứt công suất điện cung cấp bằng công suất tỏa nhiệt ra môi trường, vậy lúc đầu khi dây đứt ở hiệu điện thế U ta có: (1) Gọi U1 là hiệu điện thế đặt trên dây sau khi tăng kích thước làm dây đứt, lập luận tương tự trên ta có: (2) Chia (2) cho (1) và kết hợp với (*) ta được: |
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5 |
Câu 4.(2,0 điểm) |
|
1. Ảnh cùng chiều và cao ơn vật nên thấu kính là thấu kính hội tụ.
Theo hình vẽ ta có:
2. Để hai ảnh của vật AB qua hai thấu kính trùng nhau thì cả hai ảnh đều phải là ảnh ảo. Gọi khoảng cách từ O1 đến A là x => khoảng cách từ O2 đến A là : 30-x Theo hình vẽ ta có: Ảnh ảo của AB qua thấu kính phân kì O2 cách O2 một đoạn: Vì hai ảnh trùng nhau nên Vậy ta có: => x = 60cm => loại => x = 10cm Vậy phải đặt vật AB cách thấu kính O1 một đoạn 10cm. |
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25 |
Câu 5.(2,0 điểm) |
|
1. Khi K mở: Gọi I là dòng mạch chính, Uv là số chỉ vôn kế, ta có: U = 100 = Uv + I.Ro = 50 + I.R0 (1) Uv = ( I – IA ).R1 + I.R2 50 = (I – 1).10 + I. 10 => I = 3 A Thay vào (1) => R0 = 16,67 Dòng qua R1 là I1 = I – IA = 2 A => U1 = I1.R1 = 20V Mặt khác U1 = IA .( R3 + RA) = 20 => R3 = 19 2. Khi K đóng: Giả thiết dòng điện trong mạch có chiều như hình vẽ:
UCD = IA.RA = 0,5 V Có U = I1.R1 + I2.R2 + I0R0 Và I2 = I1 + IA ; I0 = I1 + I3 100 = 10I1 + ( I1 + 0,5 ).10 + ( I1 + I3 ).16,67 (2) Mặt khác U1= U3 + UA => 10.I1 = 19.I3 + 0,5 (3) Từ (2) và (3) ta có : I1 = 2,1 A; I3 = 1,08 A Vậy I2 = IA + I1 = 2,6 A I0 = I1 + I3 = 3,18 A I4 = I0 – I2 = 0,58 A => U4 = UCD + I2.R2 = 26,5 V => R4 = = 45,7 Số chỉ của vôn kế: UV = U – I0.R0 = 100 – 3,18.16,67 = 47 V |
0,25 0,25
0,25 0,25
0,25
0,25
0,25
0,25 |
Câu 6: ( 1,0 điểm ) |
|
Gọi khối lượng của các trọng vật là M. Vì dây không dãn nên lực căng của dây tại mọi điểm trên dây là như nhau: T1 = T2 = 10.M.
Điều kiện để nửa trụ này không bị tách ra là: 10.m.r +10.M.R 10.M.2R => vậy để khối trụ không bị tách đôi khối lượng nhỏ nhất của trọng vật là: |
0,25 0,25
0,25
0,25 |
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 9
- Giải sbt Hóa học 9
- Giải vở bài tập Hóa học 9
- Lý thuyết Hóa học 9
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 9
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9
- Soạn văn 9 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 9
- Soạn văn 9 (ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 9
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 9
- Giải sgk Toán 9
- Giải sbt Toán 9
- Lý thuyết Toán 9
- Các dạng bài tập Toán lớp 9
- Giáo án Toán lớp 9 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 9 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 9 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Bài tập Tiếng Anh 9 theo Unit có đáp án
- Giải sgk Sinh học 9
- Giải vở bài tập Sinh học 9
- Lý thuyết Sinh học 9
- Giải sbt Sinh học 9
- Giải sgk Vật Lí 9
- Giải sbt Vật Lí 9
- Lý thuyết Vật Lí 9
- Các dạng bài tập Vật lí lớp 9
- Giải vở bài tập Vật lí 9
- Giải sgk Địa Lí 9
- Lý thuyết Địa Lí 9
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 9
- Giải sgk Tin học 9
- Lý thuyết Tin học 9
- Lý thuyết Giáo dục công dân 9
- Giải vở bài tập Lịch sử 9
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 9
- Lý thuyết Lịch sử 9
- Góp ý sgk lớp 9 tất cả các môn năm 2024 - 2025 (3 bộ sách)
- TOP 100 Đề thi Tiếng Anh lớp 9 Học kì 1, học kì 2 năm 2023 - 2024 có đáp án
- TOP 100 Đề thi Hóa học lớp 9 Học kì 1, Học kì 2 năm 2023 - 2024 có đáp án
- TOP 100 Đề thi Toán lớp 9 Học kì 1, Học kì 2 năm 2023 - 2024 có đáp án
- TOP 100 Đề thi Lịch sử lớp 9 Học kì 1, Học kì 2 năm 2023 - 2024 có đáp án
- TOP 100 Đề thi Vật lí lớp 9 Học kì 1, học kì 2 năm 2023 - 2024 có đáp án
- TOP 100 Đề thi Địa lí lớp 9 Học kì 1, học kì 2 năm 2023 - 2024 có đáp án
- TOP 100 Đề thi Ngữ Văn lớp 9 Học kì 1, Học kì 2 năm 2023 - 2024 có đáp án
- TOP 100 Đề thi Sinh học lớp 9 Học kì 1, Học kì 2 năm 2023 - 2024 có đáp án
- Lý thuyết Công nghệ 9