Đề thi vào 10 môn Vật lí trường THPT Chuyên Quảng Bình

Đề thi vào 10 môn Vật lí trường THPT Chuyên Quảng Bình chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10. Mời các bạn cùng đón xem:

1 379 lượt xem


Đề thi vào 10 môn Vật lí trường THPT Chuyên Quảng Bình
 

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng thi vào 10

Năm học 2014 - 2015

Môn: Vật lí

Thời gian làm bài: 150 phút

Đề thi vào 10 môn Vật lí trường THPT Chuyên Quảng Bình
 

Câu 1. (2,0 điểm) Một tàu hỏa chiều dài L =150 m đang chạy với vận tốc không đổi v = 10 m/s trên đường ray thẳng, song song và gần đường quốc lộ 1A. Một xe máy và một xe đạp đang chạy thẳng trên đường 1A, ngược chiều nhau, tốc độ không đổi lần lượt là v1 và v2. Tại thời điểm t0 = 0, xe máy bắt đầu đuổi kịp tàu, còn xe đạp bắt đầu gặp tàu (hình 1).

a) Xe máy bắt đầu vượt qua tàu sau khi xe máy đã đi được quãng đường s1=400m kể từ thời điểm t0 = 0, hãy tính tốc độ v1 của xe máy.

b) Xe máy và xe đạp gặp nhau tại vị trí cách đầu tàu một khoảng l=105m, hãy tính tốc độ v2 của xe đạp.

Câu 2. (2,5 điểm) Trong lòng một khối rất lớn nước đá ở nhiệt độ 0 0C có một cái hốc thể tích V0=1000cm3. Người ta rót từ từ nước ở nhiệt độ 100 0C vào hốc này qua một ống nhỏ. Biết khối lượng riêng của nước và nước đá lần lượt là Dn = 1000 kg/m3  ,  Dð=900kg/m3, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.độ, nhiệt nóng chảy của nước đá ở 0 0C là l = 336 kJ/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của nước với ống dẫn và không khí.

a) Khối lượng nước đổ vào hốc là m1 = 0,1 kg, hãy tính khối lượng nước trong hốc khi đã cân bằng nhiệt.

b) Tính khối lượng nước lớn nhất rót được vào hốc.

Câu 3. (2,5 điểm)

1. Hình 2 biểu diễn tia sáng truyền qua một thấu kính hội tụ, hình 3 biểu diễn tia sáng truyền qua một thấu kính phân kì. Hãy nêu cách vẽ  và vẽ hình để xác định tiêu điểm của các thấu kính.

2. Chiếu một chùm sáng hội tụ hình nón qua một lỗ tròn bán kính 2,5 cm trên màn chắn M1. Trên màn M2 đặt song song phía sau M1, cách M1 một khoảng L = 20 cm, hứng được một hình tròn sáng bán kính 2 cm. Tâm của hình tròn sáng trên M2 và tâm lỗ tròn trên M1 cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với các màn. Dùng một thấu kính hội tụ lắp khít vào lỗ tròn trên M1 thì trên M2 thu được một điểm sáng. Xác định tiêu cự của thấu kính hội tụ.

Câu 4. (3,0 điểm)

1. Một đoạn mạch gồm r = 20 W, R = 15 W, biến trở con chạy có giá trị lớn nhất  RMN=R0=60Ω, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là U không đổi (hình 4). Bỏ qua điện trở dây nối và ampe kế.

a) Khi con chạy C ở chính giữa biến trở thì số chỉ ampe kế là 0,1 A, hãy tính hiệu điện thế U.

b) Xác định vị trí con chạy C để số chỉ ampe kế là nhỏ nhất.

2. Hộp kín trong đó có một hiệu điện thế không đổi (chưa biết giá trị) nối tiếp với một điện trở r (hình 5). Hãy trình bày cách đo giá trị của r với các dụng cụ sau đây:

- Một biến trở con chạy có giá trị toàn phần RMN = R0 đã biết và vị trí con chạy C được xác định bằng độ chia trên biến trở.

- Một ampe kế khung quay có bảng chia độ và các chỉ số bị mờ.

- Một điện trở R chưa biết giá trị.

- Dây dẫn dùng để nối các linh kiện.

Bỏ qua điện trở ampe kế và dây nối, biết r < R0.

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

 Câu

Nội dung

Điểm

1

(2,0đ)

a) (1 điểm)

Quãng đường tàu hỏa đi được đến khi xe máy vượt qua là s1 - L

Thời gian xe máy đi quãng đường s1 bằng thời gian tàu đi quãng đường s1 - L

s1v1=s1Lv

® v1v.s1s1L=10.400400150= 16 m/s

b) (1 điểm)

Thời điểm xe máy và xe đạp gặp nhau

t1 = Lv1+v2

Khoảng cách từ vị trí gặp nhau đến đầu tàu

l = vt1 + v2t1Lv1+v2 (v + v2) 

® v2Lvlv1lL 150.10105.16105150  = 4 m/s

 

 

 

 

0,5

 

 

0,5

 

 

 

 

0,5

 

 

 

0,25

 

0,25

2

(2,5đ)

a) (1,0 điểm)

Gọi khối lượng nước tan ra từ đá là m2, phương trình cân bằng nhiệt:

m1c(0 - 100) + m2l = 0 

® m20,1.4200.100336000  = 0,125 kg

Khối lượng nước trong hốc khi cân bằng nhiệt

m = m1 + m2 = 0,1 + 0,125 = 0,225 kg

Thể tích nước tương ứng

V = mDn=0,2251000=2,25.104m3=225cm3

V < V0 nên khối lượng nước này có thể tồn tại trong hốc

 b) (1,5 điểm)

Gọi M1 là khối lượng nước lớn nhất đổ vào hốc, M2 là khối lượng nước đá tan ra, phương trình cân bằng nhiệt là

M1c(0 - 100) + M2l = 0

® M24200.100336000M1=1,25M1

Khối lượng nước trong hốc khi cân bằng nhiệt

M = M1 + M2 = 2,25M1

Thể tích nước ứng với khối lượng M

VMMDn=2,25M1Dn

Thể tích hốc tăng thêm một lượng đúng bằng thể tích đá tan thành nước

DV =  M2Dð=1,25M1Dð

Nước chiếm toàn bộ thể tích mới V0 + DV của hốc nên ta có

VM = V0 + DV hay 2,25M1Dn=V0+1,25M1Dð

® M12,25M1Dn=V0+1,25M1Dð = 3631kg » 1,16 kg 

 

 

0,25

 

0,25

 

 

0,25

 

 

 

0,25

 

 

 

 

 

0,25

 

0,25

 

 

0,25

 

 

0,25

 

 

0,25

 

0,25

 

3

(2,5đ)

1. (1,0 điểm)

- Kẻ đường song song với tia tới và đi qua quang tâm, cắt tia khúc xạ (hoặc đường kéo dài của tia khúc xạ) tại F1

- Kẻ đường thẳng vuông góc với trục chính, đi qua F1, cắt trục chính tại tiêu điểm F’

2. (1,5 điểm)

Bán kính lỗ tròn trên màn M1 là OI = 2,5 cm, bán kính hình tròn sáng trên M2 là S’K = 2 cm, , tiêu cự của thấu kính f = OF’ cần tìm.

- Xét hai tam giác đồng dạng OIS và S’KS

OSOI=S'SS'K=OSOS'S'K

Hay OS2,5=OS202 ® OS = 100 cm

- Hai tam giác đồng dạng OIS và F’F1O

OF'F'F1=OSOI (1) 

- Hai tam giác đồng dạng OIS’ và F’F1S’

F'S'F'F1=OS'OI

Hay OF'OS'F'F1=OS'OI (2) 

Chia (1) cho (2) vế theo vế ta được

OF'OF'OS'=OSOS'

Hay  ff20=10020 ® f = 25 cm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,25

 

 

 

 

0,25

 

 

0,25

 

 

0,25

 

 

0,5

4

(3,0đ)

1. (2 điểm)


Gọi điện trở của phần MC là RMC = x, phần còn lại bằng R0 - x

a) (1 điểm)

Khi C ở chính giữa MN thì x = 30 W, điện trở tương đương của cả mạch

RAB = r + R0 - x + x.Rx+R = 20 + 30 +  30.1530+15= 60 W

Do x = 2R nên I2 = 2I1 = 0,2 A 

I = I1 + I2 = 0,3A

U = I.R = 0,3.60 = 18 V

b) (1 điểm)

RABx2+(r+R0)x+(r+R0)Rx+R

I =  URAB=U(x+R)x2+(r+R0)x+(r+R0)R

I1R=I2x=I1+I2x+R=Ix+R

® I1U.Rx2+(r+R0)x+(r+R0)R=U.Rxr+R022+r+R022+(r+R0)R

I1 đạt cực tiểu khi x = r+R02 20+602 = 40 W 

2. (1 điểm)

-Mắc các dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ của ý 1.

- Dịch chuyển con chạy C và quan sát góc lệch của kim ampe kế so với vị trí của nó khi không có dòng điện chạy qua 

- Khi góc lệch nhỏ nhất là lúc I1 cực tiểu, khi đó ta biết được giá trị của x 

- Từ kết quả ý 1, x = r+R02® r = 2x - R0

Theo bài ra, r < R0 tức là x < R0  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,25

 

0,25

0,25

0,25

 

 

 

 

 

0,25

 

0,25

 

0,25

 

 

0,25

 

0,25

 

0,25

0,25

 

 

0,25

 

1 379 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: