Đề thi vào 10 môn Tiếng Anh Đồng Nai chính thức (2022) có đáp án
Đề thi vào 10 môn Tiếng Anh Đồng Nai chính thức (2022 + các năm) có đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10. Mời các bạn cùng đón xem:
Chỉ từ 100k mua trọn bộ Đề thi vào 10 môn Tiếng Anh bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Đề thi vào 10 môn Tiếng Anh Đồng Nai chính thức (2022 + các năm) có đáp án
Đề thi vào 10 môn Tiếng Anh Đồng Nai - 2022
ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
A. MULTIPLE CHOICE
B. WRITING
31. I could play chess.
32. planting some trees around your house to get more fresh air?
33. long hair.
34. rained heavily, we were late for school.
35. to give Tim the card.
36. has already been sold.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Question 1
Kiến thức: Phát âm “-ea”
Giải thích:
A. deaf /def/
B. head /hed/
C. bread /bred/
D. meat /miːt/
Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /iː/, còn lại là /e/.
Chọn D.
Question 2
Kiến thức: Phát âm đuôi “-s”
Giải thích:
A. books /bʊks/
B. cats /kæts/
C. dogs /dɒɡz/
D. maps /mæps/
Quy tắc:
- Phát âm /s/: khi tận cùng từ kết thúc bằng -p, -k, -t, -f.
- Phát âm /iz/: khi tận cùng từ kết thúc bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.
- Phát âm /z/: đối với những từ còn lại.
Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /z/, còn lại là /s/.
Chọn C.
Question 3
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. device /dɪˈvaɪs/
B. weather /ˈweðə(r)/
C. website /ˈwebsaɪt/
D. travel /ˈtrævl/
Quy tắc:
- Động từ thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
- Danh từ, tính từ thường có trọng âm rơi vào âm thứ nhất.
Trọng âm đáp án A rơi vào âm thứ 2, còn lại là âm 1.
Chọn A.
Question 4
Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết
Giải thích:
A. disappointed /dɪsəˈpɔɪntɪd/
B. compulsory /kəmˈpʌlsəri/
C. economic /ekəˈnɒmɪk/
D. interactive /ɪntərˈæktɪv/
Trọng âm đáp án B rơi vào âm thứ 2, còn lại là âm 3.
Chọn B.
Question 5
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Although S + V: mặc dù
B. But S + V: nhưng
C. Or: hoặc
D. Therefore, S + V: vì thế, vì vậy
Tạm dịch: Máy giặt đắt tiền. Vì vậy, họ không đủ tiền để mua nó.
Chọn D.
Question 6
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: be proud of: tự hào về điều gì
Tạm dịch: Tôi rất tự hào về trường học của tôi.
Chọn C.
Question 7
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. inform (v): thông báo
B. information (n): thông tin
C. inform - informed (v): thông báo
D. informative (adj): có nhiều tài liệu
Sau tính từ “new” (mới) cần một danh từ
Tạm dịch: Thông tin mới về COVID-19 sẽ được cập nhật trên Internet từng phút một.
Chọn B.
Question 8
Kiến thức: Từ nghi vấn
Giải thích:
A. When: khi nào
B. What: cái gì
C. Why: tại sao
D. Who: ai
Dấu hiệu: vì câu trả lời “because S + V” (vì)
Tạm dịch: Tại sao cô ấy lại đi khám răng vào tuần trước? - Vì cô ấy rất đau răng.
Chọn C.
Question 9
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Dấu hiệu: động từ ở mệnh đề chính dạng “will V”: will offer => câu điều kiện loại 1
Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả một giả thiết, sự việc có thể xáy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Công thức: If S + V(s/es), S + will V(nguyên thể).
Tạm dịch: Nếu thiên tai xảy ra trong một khu vực, những người từ những nơi khác sẽ đề nghị giúp đỡ.
Chọn A.
Question 10
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
taken part in: tham gia
A. been thankful for: cảm ơn, biết ơn vì
B. taken care of: chăm sóc
C. participated in: tham gia
D. had a look at: có cái nhìn về
=> taken part in = participated in: tham gia
Tạm dịch: Tony là một sinh viên năng động. Cậu ấy đã tham gia vào các dự án từ thiện khác nhau trong thị trấn của mình.
Chọn C.
Question 11
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích:
Cấu trúc song hành A and B (A, B cùng một dạng thức: danh từ, động từ, tính từ,…)
Trước “and” (và) là động từ “collect” (thu thập)
Sửa: taken => take
Tạm dịch: Anh Will sẽ thu thập tất cả các túi nilon và mang chúng đến bãi rác.
Chọn C.
Question 12
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
happy (adj): vui vẻ, hạnh phúc
happily (adv): một cách vui vẻ, hạnh phúc
Dấu hiệu: sau động từ “laughed” (cười) => cần một trạng từ bổ nghĩa
Sửa: happy => happily
Tạm dịch: Những đứa trẻ cười vui vẻ khi nhìn thấy những chú khỉ ăn chuối.
Chọn B.
Dịch các đáp án:
A. Tôi cũng vậy! Thật kinh khủng!
B. Xin chào, Michael. Tôi cảm thấy buồn nôn, vì vậy tôi đã nghỉ ở nhà. (ví dụ)
C. Vậy sao? Tôi chỉ ngồi xem TV cả ngày.
D. Có, họ có. Cảm ơn bạn rất nhiều.
E. Không. Tôi đã bị cảm lạnh nặng, nhưng bây giờ đã đỡ nhiều rồi.
F. Một vài trò chơi. Tôi hy vọng bạn sẽ thích chúng.
G. Bạn có muốn chơi nó ngay không?
H. Sau giờ học à? Được thôi! Tôi cũng có thể cho bạn xem máy tính mới của tôi!
Question 13
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Michael: Có chuyện gì vậy? Bạn có bị đau đầu không?
Sally: (13) ………………………
Phản hồi E phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn E.
Question 14
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Michael: Tôi ghét bị ốm.
Sally: (14) ………………………
Phản hồi A phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn A.
Question 15
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Michael: Trong bài học tiếng Anh của chúng tôi, chúng tôi phải trả lời một số câu hỏi về một câu chuyện.
Sally: (15) ………………………
Phản hồi C phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn C.
Question 16
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Michael: Tôi có thể đến nhà bạn sau giờ học nếu bạn thích.
Sally: (16) ………………………
Phản hồi H phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn H.
Question 17
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Michael: Bạn có trò chơi nào mà chúng ta có thể chơi không?
Sally: (17) ………………………
Phản hồi F phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn F.
Dịch đoạn hội thoại:
Michael: Xin chào, Sally. Tại sao bạn không ở trường ngày hôm qua?
Sally: Xin chào, Michael. Tôi cảm thấy buồn nôn, vì vậy tôi đã nghỉ ở nhà.
Michael: Có chuyện gì vậy? Bạn có bị đau đầu không?
Sally: Không. Tôi đã bị cảm lạnh nặng, nhưng bây giờ đã đỡ nhiều rồi.
Michael: Tôi ghét bị ốm.
Sally: Tôi cũng vậy! Thật kinh khủng!
Michael: Trong bài học tiếng Anh của chúng tôi, chúng tôi phải trả lời một số câu hỏi về một câu chuyện.
Sally: Vậy sao? Tôi chỉ ngồi xem TV cả ngày.
Michael: Tôi có thể đến nhà bạn sau giờ học nếu bạn thích.
Sally: Sau giờ học à? Được thôi! Tôi cũng có thể cho bạn xem máy tính mới của tôi!
Michael: Bạn có trò chơi nào mà chúng ta có thể chơi không?
Sally: Một vài trò chơi. Tôi hy vọng bạn sẽ thích chúng.
Question 18
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
the + N(xác định, duy nhất tồn tại: sun, moon, world)
The brothers Louis and Auguste Lumiere were the first people in (18) the world to make moving pictures.
(Hai anh em Louis và Auguste Lumiere là những người đầu tiên trên thế giới tạo ra những bức tranh chuyển động.)
Chọn C.
Question 19
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
on + ngày: vào ngày nào
on + ngày, tháng, năm: vào ngày tháng năm nào
(19) On December 28th 1895, in Paris, they showed a 'movie' in a cinema
(Vào ngày 28 tháng 12 năm 1895, tại Paris, lần đầu tiên họ chiếu một 'bộ phim' trong rạp chiếu phim)
Chọn A.
Question 20
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:
- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động
- having Ved/V3: khi ành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính
- Ved/V3: khi mệnh đề dạng bị động
- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/so sánh nhất…) => dạng bị động: to be Ved/V3
Câu đầy đủ: On December 28th 1895, in Paris, they showed a 'movie' in a cinema for the first time using a machine which is called the Cinematographe.
On December 28th 1895, in Paris, they showed a 'movie' in a cinema for the first time using a machine (20) called the Cinematographe.
(Vào ngày 28 tháng 12 năm 1895, tại Paris, lần đầu tiên họ chiếu một 'bộ phim' trong rạp chiếu phim bằng một chiếc máy gọi là Máy quay phim.)
Chọn D.
Question 21
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- what: cái gì
- where: ở đâu
- who: thay thế cho danh từ chi người đóng vai trò làm chủ ngữ
- which: thay thế cho danh từ chỉ vật
Dấu hiệu: “a gardener” (một người làm vườn) là danh từ chỉ người
The film was a comedy about a gardener (21) who had an accident with some water and got very wet.
(Đây là một bộ phim hài kể về một người làm vườn gặp tai nạn với nước và bị ướt.)
Chọn C.
Question 22
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. build – built – built: xây dựng
B. write – wrote – written: viết
C. play – played – played: chơi
D. appear – appeared – appeared: xuất hiện
In 1907, the first film studios were (22) built in a part of Los Angeles known as Hollywood.
(Năm 1907, các xưởng phim đầu tiên được xây dựng tại một phần của Los Angeles được gọi là Hollywood.)
Chọn A.
Question 23
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Cách dùng: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.
Công thức:
+ S + Ved/bqt…/ S + was/ were +….
Dấu hiệu: “During the 1920s” (Trong những năm 1920) => động từ chia ở quá khứ đơn. Do chủ ngữ là danh từ số ít “Hollywood” => động từ chia ở dạng số ít
During the 1920s, Hollywood (23) was the centre of the world film industry.
(Trong suốt những năm 1920, Hollywood là trung tâm của ngành công nghiệp điện ảnh thế giới.)
Chọn B.
Question 24
Kiến thức: Cấu trúc there + tobe
Giải thích:
A. here: ở đây, ở chỗ này
B. these: cái này, điều này
C. those: những cái đó
D. there: ở nơi đó, chỗ đó
There + was/ were …: đã từng có … ở đây
Instead, (24) there were words on the screen from time to time …
(Thay vào đó, đã từng thỉnh thoảng lại có những dòng chữ trên màn hình…)
Chọn D.
Question 25
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. say st to sb: nói với ai điều gì
B. tell sb st: nói với ai điều gì
C. speak to sb: nói với ai
D. talk to sb: nói với ai
Instead, there were words on the screen from time to time, (25) telling people the story.
(Thay vào đó, đã từng thỉnh thoảng lại có những dòng chữ trên màn hình, kể cho mọi người câu chuyện.)
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Những bộ phim đầu tiên
Hai anh em Louis và Auguste Lumiere là những người đầu tiên trên thế giới tạo ra những bức tranh chuyển động. Vào ngày 28 tháng 12 năm 1895, tại Paris, lần đầu tiên họ chiếu một 'bộ phim' trong rạp chiếu phim bằng một chiếc máy gọi là Máy quay phim.
Đây là một bộ phim hài kể về một người làm vườn gặp tai nạn với nước và bị ướt. Mọi người đều cho rằng nó rất hài hước.
Năm 1907, các xưởng phim đầu tiên được xây dựng tại một phần của Los Angeles được gọi là Hollywood. Trong suốt những năm 1920, Hollywood là trung tâm của ngành công nghiệp điện ảnh thế giới. Ban đầu, các bộ phim không có âm thanh. Thay vào đó, đã từng thỉnh thoảng lại có những dòng chữ trên màn hình, kể cho mọi người câu chuyện.
Question 26
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Tất cả những thanh thiếu niên trên đều tham gia một câu lạc bộ sau giờ học.
Thông tin: As soon as the school finishes, I often go home.
(Ngay sau khi tan học, tôi thường về nhà.)
Đáp án: F.
Question 27
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: John muốn trở thành một đầu bếp nổi tiếng trên thế giới.
Thông tin: John, 15: My dream is to become an internationally recognized cook.
(John, 15 tuổi: Ước mơ của tôi là trở thành một đầu bếp được quốc tế và được mọi người công nhận.)
Đáp án: T.
Question 28
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Thomas chơi cờ rất giỏi.
Thông tin: Thomas, 16: My cousin, who studies in the same school, usually comes over on Wednesday evening and we play chess with each other. Unlike me, he is very good at this game.
(Thomas, 16 tuổi: Anh họ học cùng trường với tôi, anh thường đến vào tối thứ Tư và chúng tôi chơi cờ với nhau. Không giống như tôi, anh ấy rất giỏi trong trò chơi này.)
Đáp án: F.
Question 29
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Mango phải trả 10 đô la để tham gia câu lạc bộ nghệ thuật ở trường cô ấy.
Thông tin: Mango, 15: We are not charged for joining the club, but we pay $10 per month to buy necessary stuff.
(Mango, 15 tuổi: Chúng tôi tham gia câu lạc bộ miễn phí, nhưng chúng tôi phải trả 10 đô la mỗi tháng để mua những thứ cần thiết.)
Đáp án: F.
Question 30
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Giáo viên của Mango không bắt học sinh của cô ấy vẽ theo cô ấy.
Thông tin: Mango, 15: We have a teacher, and she often encourages us to paint our way.
(Mango, 15 tuổi: Chúng tôi có một giáo viên, và cô ấy thường khuyến khích chúng tôi vẽ theo cách của mình.)
Đáp án: T.
Dịch bài đọc:
John, 15 tuổi
Vào các ngày trong tuần, tôi thường đi chơi với bạn bè sau giờ học. Mỗi chiều thứ Năm, tôi tham dự Câu lạc bộ nấu ăn dành cho thanh thiếu niên. Tôi thích nấu ăn và tôi có thể làm rất nhiều bánh quy ngon. Ước mơ của tôi là trở thành một đầu bếp được quốc tế và được mọi người công nhận.
Thomas, 16 tuổi
Ngay sau khi tan học, tôi thường về nhà. Anh họ học cùng trường với tôi, anh thường đến vào tối thứ Tư và chúng tôi chơi cờ với nhau. Không giống như tôi, anh ấy rất giỏi trong trò chơi này. Tôi đã học được rất nhiều điều từ anh ấy. Tôi nghĩ rằng chơi cờ vua giúp cải thiện trí thông minh và tư duy phản biện của tôi. Nó là một môn thể thao rất hữu ích.
Mango, 15 tuổi
Tôi yêu hội họa. Đó là lý do tại sao tôi tham gia câu lạc bộ nghệ thuật ở trường của mình vào thứ Ba và thứ Sáu hàng tuần. Chúng tôi có một giáo viên, và cô ấy thường khuyến khích chúng tôi vẽ theo cách của mình. Chúng tôi tham gia câu lạc bộ miễn phí, nhưng chúng tôi phải trả 10 đô la mỗi tháng để mua những thứ cần thiết. Nó cũng khá rẻ. Tôi muốn trở thành một nghệ sĩ để truyền cảm hứng sáng tạo cho mọi người.
Question 31
Kiến thức: Câu ước hiện tại
Giải thích:
Câu ước hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế.
Công thức: S + wish(es) + S + Ved.
Tạm dịch: Thật tiếc khi tôi không thể chơi cờ.
= Tôi ước tôi có thể chơi cờ vua.
Đáp án: I wish I could play chess.
Question 32
Kiến thức: Lời đề nghị
Giải thích:
Công thức lời mời, gợi ý:
Why don’t we + V(nguyên thể)? = How about + Ving?
Tạm dịch: Tại sao bạn không trồng một số cây xanh xung quanh ngôi nhà của bạn để có thêm không khí trong lành?
= Bạn nghĩ sao về việc trồng vài cây xung quanh nhà để có thêm không khí trong lành?
Đáp án: How about planting some trees around your house to get more fresh air?
Question 33
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
long (adj): dài
hair (n): tóc
Tính từ sở hữu + N + to be + adj. = S + have/has + adj + N.
Tạm dịch: Tóc cô ấy dài.
Đáp án: She has long hair.
Question 34
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
because S + V: bởi vì
because of + N/Ving: bởi vì
Tạm dịch: Chúng tôi đã đến trường muộn vì trời mưa lớn.
Đáp án: Because it rained heavily, we were late for school.
Question 35
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Câu trực tiếp: “Please + V(nguyên thể)”, S1 said to S2.
Câu tường thuật: S1 told S2 + to V.
Tạm dịch: "Làm ơn hãy đưa thẻ cho Tim," Tom nói với tôi.
= Tom bảo tôi đưa thẻ cho Tim.
Đáp án: Tom told me to give Tim the card.
Question 36
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Câu chủ động: S + have/has Ved/V3 + O.
Câu bị động: S + have/has been Bed/V3 + by O.
Tạm dịch: Họ đã bán căn nhà cũ đó rồi.
= Căn nhà cũ đó đã được bán rồi.
Đáp án: That old house has already been sold.
Đề thi vào 10 môn Tiếng Anh Đồng Nai - 2021
ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
A. MULTIPLE CHOICE
1. D
Kiến thức: Phát âm “-th”
Giải thích:
A. that /ðæt/
B. their /ðer/
C. the /ði/
D. thank /θæŋk/
Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /θ/, còn lại phát âm là /ð/
Chọn D.
2. C
Kiến thức: Phát âm “-ea”
Giải thích:
A. near /nɪr/
B. fear /fɪr/
C. pear /per/
D. dear /dɪr/
Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /e/, còn lại phát âm là /ɪ/
Chọn C.
3. A
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. order /ˈɔːrdər/
B. receive /rɪˈsiːv/
C. complain /kəmˈpleɪn/
D. enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/
Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ hai.
Chọn A.
4. D
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. metal /ˈmetl/
B. thorough /ˈθɜːrəʊ/
C. thunder /ˈθʌndər/
D. abrupt /əˈbrʌpt/
Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là âm thứ nhất.
Chọn D.
5. B
Kiến thức: Từ nghi vấn
Giải thích:
Câu trả lời “It’s mine.” (Nó là của tôi) => cần câu hỏi xác định sự sở hữu
A. Who's: Ai => loại vì trong câu đã có tobe rồi
B. Whose + N + V + O?: Của ai
C. Who + trợ V + S + V_nguyên thể?: Ai
D. Whom: Ai (hỏi cho tân ngữ)
Tạm dịch: "Con chó đó là của ai?" - "Nó là của tôi."
Chọn B.
6. A
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
take an examination: làm bài kiểm tra
make (v): tạo ra
write (v): viết
come (v): đến
Tạm dịch: Học sinh sẽ làm một bài kiểm tra dài hai tiếng vào cuối năm.
Chọn A.
7. C
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: by heart: in sâu trong trí nhớ => learn sth by heart: học thuộc lòng
Tạm dịch: Giáo viên nói rằng chúng tôi phải học thuộc lòng tất cả các biểu thức.
Chọn C.
8. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. unhealthy (adj): không lành mạnh
B. inconvenient (adj): bất tiện
C. comfortable (adj): thoải mái
D. peaceful (adj): bình yên
Tạm dịch: Tôi nghĩ cuộc sống nông thôn thật nhàm chán và bất tiện vì bạn không ở gần các cửa hàng và dịch vụ.
Chọn B.
9. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
dangerous (adj): nguy hiểm
A. handy (adj): thuận tiện
B. suitable (adj): phù hợp, thích hợp
C. harmful (adj): có hại
D. safe (adj): an toàn
=> dangerous (adj): nguy hiểm >< safe (adj): an toàn
Tạm dịch: Chúng ta không được để trẻ nhỏ chơi trong bếp. Đó là một nơi nguy hiểm.
Chọn D.
10. A
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích: Công thức câu hỏi đuôi thì hiện tại đơn: S + am/is/are not + Ved/V3, are/is + S?
Tạm dịch: Thí sinh không được phép sử dụng từ điển trong kỳ thi này, phải không?
Chọn A.
11. B
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
Động từ sau đại từ bất định (everyone, someone,…) động từ chia ở dạng số ít.
Sửa: are => is
Tạm dịch: Mọi người trong khu phố đều hài lòng với trung tâm mua sắm mới.
Chọn B.
12. C
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, hành động lặp đi lặp lại gây bực mình hay khó chịu cho người nói (luôn dùng với trạng từ “always”)
Công thức: S + am/is/are + always + Ving.
Sửa: get => getting
Tạm dịch: Những đứa trẻ đó luôn gây rắc rối.
Chọn C.
13. A
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Aiden: Bạn đã bao giờ đến lễ hội âm nhạc ở Heaton Village chưa?
Paul: Không. Còn bạn thì sao?
Aiden: Không, chưa bao giờ. Nhưng tôi muốn đi. Vào tuần tới đó.
Paul: (13) _____________.
A. Thật sao? Những loại nhạc nào được chơi ở đó?
Phản hồi A phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn A.
14. E
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Aiden: Các loại. Có một nghệ sĩ hip-hop vào chiều thứ bảy. Bạn có muốn đi xem với tôi không?
Paul: (14) _____________.
E. Tôi không chắc lắm. Tôi không thích thể loại nhạc đó.
Phản hồi E phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn E.
15. F
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Aiden: OK, còn với việc đến sàn nhảy lễ hội vào tối thứ sáu tới thì sao?
Paul: (15) _____________.
F. Tôi xin lỗi, không. Tôi ghét nhảy và tôi đã tập luyện bóng đá.
Phản hồi F phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn F.
16. B
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Aiden: Vậy vào tuần tới bạn rảnh lúc nào?
Paul: (16) _____________.
B. Tôi bận rộn vào mỗi tối trừ thứ Năm.
Phản hồi B phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn B.
17. G
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Aiden: Thật tuyệt vời vì một tay gui-ta điện nổi tiếng sẽ biểu diễn vào đêm đó.
Paul: (17) _____________.
Aiden: OK, tôi có thể đặt trực tuyến.
G. Tuyệt! Chúng ta hãy lấy vài vé.
Phản hồi G phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn G.
Dịch đoạn hội thoại:
Aiden: Bạn đã bao giờ đến lễ hội âm nhạc ở Heaton Village chưa?
Paul: Chưa. Còn bạn thì sao?
Aiden: Chưa, chưa bao giờ. Nhưng tôi muốn đi. Vào tuần tới đó.
Paul: (13) Thật sao? Những loại nhạc nào được chơi ở đó?
Aiden: Các loại. Có một nghệ sĩ hip-hop vào chiều thứ bảy. Bạn có muốn đi xem với tôi không?
Paul: (14) Tôi không chắc lắm. Tôi không thích thể loại nhạc đó.
Aiden: OK, còn với việc đến sàn nhảy lễ hội vào tối thứ sáu tới thì sao?
Paul: (15) Tôi xin lỗi, không. Tôi ghét nhảy và tôi đã tập luyện bóng đá.
Aiden: Vậy vào tuần tới bạn rảnh lúc nào?
Paul: (16) Tôi bận rộn vào mỗi tối trừ thứ Năm.
Aiden: Thật tuyệt vời vì một tay ghii-ta điện nổi tiếng sẽ biểu diễn vào đêm đó.
Paul: (17) Tuyệt! Chúng ta hãy lấy vài vé.
Aiden: OK, tôi có thể đặt trực tuyến.
18. C
Kiến thức: to V/Ving
Giải thích:
go walking: đi dạo
I went (18) walking with my family.
Tạm dịch: Tôi đã đi dạo với gia đình.
Chọn C.
19. D
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.
Công thức: S + have/ has Ved/V3.
My parents have (19) taken me on other holidays in mountain areas
Tạm dịch: Bố mẹ tôi đã đưa tôi đi nghỉ dưỡng ở những vùng núi khác
Chọn D.
20. B
Kiến thức: So sánh nhất
Giải thích:
Dạng của so sánh nhất: the adj-est/ the most adj
high => the highest
but the mountains in Peru were (20) the highest I've ever seen.
Tạm dịch: nhưng các ngọn núi ở Peru là cao nhất tôi từng thấy.
Chọn B.
21. A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. while S + V: trong khi
B. after S + V: sau khi
C. during + N: trong khi
D. before S + V: trước khi
One day, (21) while I was looking around a very old village, I started to talk to an old woman.
Tạm dịch: Một ngày nọ, khi tôi đang nhìn quanh một ngôi làng rất cũ, tôi bắt đầu nói chuyện với một bà cụ già.
Chọn A.
22. A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. because S + V: bởi vì
B. but S + V: nhưng
C. or: hoặc
D. however, S + V: tuy nhiên
I told her I had a headache (22) because we were so high up in the mountains.
Tạm dịch: Tôi nói với bà ấy rằng tôi bị đau đầu vì chúng tôi ở trên núi cao.
Chọn A.
23. C
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Dấu hiệu: danh từ “a plant” (cây trồng) => chỉ vật
Trong mệnh đề quan hệ:
- who : thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ => loại
- where: ở đâu
- which: thay thế cho danh từ chỉ vật
- whom: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm tân ngữ => loại
She went to a plant (23) which was growing near us
Tạm dịch: Bà ấy đi đến một cái cây mọc gần chúng tôi
Chọn C.
24. B
Kiến thức: Từ định lượng
Giải thích:
Sau chỗ trống là danh từ số nhiều, đếm được ‘flowers’.
A. many + N(số nhiều): nhiều
B. a few + N(số nhiều): một vài, một ít
C. a lot of + N: nhiều
D. a little + N(không đếm): một vài, một ít => loại
She went to a plant which was growing near us, took a (24) few flowers from it and gave some to me.
Tạm dịch: Bà ấy đi đến một cái cây mọc gần chúng tôi, lấy một vài bông hoa từ đó và đưa cho tôi một ít.
Chọn B.
25. C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: smell like sth: có mùi như cái gì
They smelt (25) like the tea my mum sometimes drinks at home.
Tạm dịch: Chúng mùi như trà mà mẹ tôi thỉnh thoảng uống ở nhà.
Chọn C.
BÀI THUỐC CỦA TÔI CHO BỆNH ĐAU ĐẦU
Tôi vừa trở về từ một kỳ nghỉ ở vùng núi Peru. Tôi đã đi dạo với gia đình. Bố mẹ tôi đã đưa tôi đi nghỉ dưỡng ở những vùng núi khác, nhưng các ngọn núi ở Peru là cao nhất tôi từng thấy.
Một ngày nọ, khi tôi đang nhìn quanh một ngôi làng rất cũ, tôi bắt đầu nói chuyện với một bà cụ già. Tôi nói với bà ấy rằng tôi bị đau đầu vì chúng tôi ở trên núi cao. Bà ấy đi đến một cái cây mọc gần chúng tôi, lấy một vài bông hoa từ đó và đưa cho tôi một ít. Bà ấy bảo tôi ngửi chúng. Chúng mùi như trà mà mẹ tôi thỉnh thoảng uống ở nhà. Đó là một mùi thú vị. Và rồi đầu tôi ngừng đau. Thật là tuyệt!
26. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, mọi người nên ____________.
A. bỏ bữa trưa
B. không ăn sáng
C. không ăn vặt
D. ăn sáng
Thông tin: Many people continue to skip breakfast despite its being the most important meal of the day.
Tạm dịch: Nhiều người tiếp tục bỏ bữa sáng mặc dù đây là bữa ăn quan trọng nhất trong ngày.
Chọn D.
27. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "fuel" trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với từ ____.
A. bánh quy
B. năng lượng
C. dinh dưỡng
D. ăn nhẹ
Thông tin: Busy people often rush out the door in the mornings without giving their bodies the fuel they need to handle a long day at work.
Tạm dịch: Những người bận rộn thường ra ngoài vào buổi sáng mà không cung cấp cho cơ thể họ năng lượng cần thiết để xử lý công việc trong một ngày dài.
Chọn B.
28. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Bà Hourigan nói rằng nếu chúng ta không ăn sáng, chúng ta sẽ cảm thấy mệt mỏi vì ____________.
A. não của chúng ta hết glucose
B. không có oxy trong não
C. não của chúng ta chứa đầy glucose
D. thay vào đó chúng ta ăn đồ ăn nhẹ và bánh quy
Thông tin: "Even if you have had lunch, you won't have as much food as you need. Your brain gets depleted of glucose and you feel tired,"
Tạm dịch: "Ngay cả khi bạn đã ăn trưa, bạn sẽ không có nhiều thức ăn như bạn cần. Não của bạn bị thiếu glucose và bạn cảm thấy mệt mỏi"
Chọn A.
29. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo bà Hourigan, loại nào sau đây KHÔNG được đề cập là thực phẩm giúp duy trì năng lượng?
A. yến mạch
B. ngũ cốc
C. bánh mì nguyên hạt
D. chuối
Thông tin: According to Ms Hourigan, wholegrain bread and cereals provide endurance. Milk, eggs, and baked beans provide protein, which helps people to be alert. Rolled oats are also an excellent endurance food.
Tạm dịch: Theo bà Hourigan, bánh mì và ngũ cốc nguyên hạt cung cấp độ bền. Sữa, trứng và đậu nướng cung cấp protein, giúp mọi người tỉnh táo. Yến mạch cán mỏng cũng là một loại thực phẩm duy trì năng lượng tuyệt vời.
Chọn D.
30. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Loysa Hourigan làm việc như một ___________.
A. nữ doanh nhân
B. nhà văn
C. nhà dinh dưỡng
D. giáo viên
Thông tin: Loysa Hourigan, from Nutrition Australia, said that catching up on food at lunchtime did not provide the body with enough sustenance to keep it going for the rest of the day.
Tạm dịch: Loysa Hourigan, từ Tổ chức Dinh dưỡng Úc, cho biết, việc ăn bù thức ăn vào giờ ăn trưa không cung cấp cho cơ thể đủ chất dinh dưỡng để duy trì cho đến hết ngày.
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Nhiều người tiếp tục bỏ bữa sáng mặc dù đây là bữa ăn quan trọng nhất trong ngày.
Những người bận rộn thường ra ngoài vào buổi sáng mà không cung cấp cho cơ thể họ năng lượng cần thiết để xử lý công việc trong một ngày dài. Cuối cùng, họ cảm thấy mệt mỏi vào buổi chiều và dùng đến máy ăn nhẹ ở văn phòng hoặc hộp bánh quy.
Loysa Hourigan, từ Tổ chức Dinh dưỡng Úc, cho biết, việc ăn bù thức ăn vào giờ ăn trưa không cung cấp cho cơ thể đủ chất dinh dưỡng để duy trì cho đến hết ngày. "Ngay cả khi bạn đã ăn trưa, bạn sẽ không có nhiều thức ăn như bạn cần. Não của bạn bị thiếu glucose và bạn cảm thấy mệt mỏi", bà Hourigan nói.
Theo bà Hourigan, bánh mì và ngũ cốc nguyên hạt cung cấp độ bền. Sữa, trứng và đậu nướng cung cấp protein, giúp mọi người tỉnh táo. Yến mạch cán mỏng cũng là một loại thực phẩm duy trì năng lượng tuyệt vời.
31.
Kiến thức: to V/mệnh đề chỉ mục đích
Giải thích: in order to V-nguyên thể: để làm gì (chỉ mục đích)
Tạm dịch: Susan đến sớm. Cô ấy muốn có được một chỗ ngồi tốt.
= Susan đến sớm để có chỗ ngồi tốt.
Đáp án: Susan arrived early in order to get a good seat.
32.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích: S + to be + so + adj + that + S + V: quá … đến nỗi mà
Tạm dịch: Những ngày lễ rất rẻ. Họ đặt một chuyến đi ngay lập tức.
= Các kì nghỉ quá rẻ đến mức họ đặt một chuyến đi ngay lập tức.
Đáp án: The holidays were so cheap that they booked one immediately.
33.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích: S + V, so S + V: … vì thế, vì vậy…
Tạm dịch: Cô bị cảm. Cô không mặc áo mưa.
= Cô không mặc áo mưa, vì thế cô đã bị cảm.
Đáp án: She didn’t wear a raincoat, so she got a cold.
34.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Câu chủ động: S + Ved + O(người) + O(vật).
Câu bị động: S(O-người) + was/were + V3/Ved + O(vật) + (by O).
Tạm dịch: Anh trai của Lan đã tặng cô ấy một cuốn sách cho ngày sinh nhật của cô ấy.
= Lan được anh trai tặng một cuốn sách cho ngày sinh nhật.
Đáp án: was given a book for her birthday by her brother.
35.
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Câu trực tiếp: “Why don’t you + V(nguyên thể)?”
Câu tường thuật: S + suggested that S1 + (should) + V(nguyên thể).
Tạm dịch: Bạn hãy chăm chỉ luyện tập hơn với việc phát âm của bạn nhé?
= Tôi đề nghị bạn nên chăm chỉ luyện tập hơn với việc phát âm của bạn.
Đáp án: you should work harder on your pronunciation.
Or: you work harder on your pronunciation
36.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích: go on = continue: tiếp tục
Tạm dịch: Chị tôi sẽ tiếp tục học tiếng Anh khi tốt nghiệp ngành luật.
Đáp án: on studying English when she graduates in law.
Đề thi vào 10 môn Tiếng Anh Đồng Nai - 2020
ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
Question 1. D
Kiến thức: Phát âm “-ou”
Giải thích:
A. proud /praʊd/
B. about /əˈbaʊt/
C. around /əˈraʊnd/
D. would /wʊd/
Phần gạch chân đáp án D phát âm là /ʊ/, còn lại là /aʊ/.
Chọn D
Question 2. B
Kiến thức: Phát âm “-c”
Giải thích:
A. cancel /ˈkænsl/
B. certain /ˈsɜːtn/
C. computer /kəmˈpjuːtər/
D. collapse /kəˈlæps/
Phần gạch chân đáp án B phát âm là /s/, còn lại là /k/.
Chọn B
Question 3. D
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. depend /dɪˈpend/
B. describe /dɪˈskraɪb/
C. advice /ədˈvaɪs/
D. notice /ˈnəʊtɪs/
Quy tắc:
- Những động từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
- Những danh từ, tính từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ hai.
Chọn D
Question 4. D
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. amusing /əˈmjuːzɪŋ/
B. profession /prəˈfeʃn/
C. dimension /daɪˈmenʃn/
D. colorful /ˈkʌləfl/
Quy tắc:
- Những từ có tận cùng là đuôi “-ion” có trọng âm rơi vào âm đứng ngay trước nó.
- Hậu tố “-ful” không làm thay đổi trọng âm từ gốc.
Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ hai.
Chọn D
Question 5. C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
asleep (adj): ngủ, đang ngủ
A. afraid (adj): sợ hãi
B. tired (adj): mệt mỏi
C. awake (adj): thức, không ngủ
D. aware (adj): nhận thức
=> asleep >< awake
Tạm dịch: Tối muộn hôm đó, khi tôi gần như ngủ say, âm thanh của một đám đông đã khiến tôi hoàn toàn tỉnh giấc.
Chọn C
Question 6. D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau động từ “read” (đọc) cần một trạng từ.
A. carelessly (adv): bất cẩn, cẩu thả
B. careless (adj): bất cẩn, cẩu thả
C. careful (adj): cẩn thận, cẩn trọng
D. carefully (adv): cẩn thận, cẩn trọng
Tạm dịch: Trước khi bắt đầu làm bài thi, hãy đọc hướng dẫn một cách cẩn thận.
Chọn D
Question 7. C
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
make an appointment: thu xếp một cuộc hẹn
A. do (v): làm, hành động
B. take (v): cầm, lấy
D. get (v): có được, lấy được
Tạm dịch: Bạn có thể thu xếp một cuộc hẹn cho tôi để gặp ngài Smith được không?
Chọn C
Question 8. B
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích: Công thức câu hỏi đuôi với thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + PII + O, haven’t/hasn’t + S?
Tạm dịch: Chúng ta đã có một mái nhà được thay, đúng không?
Chọn B
Question 9. B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + V (hiện tại đơn), S + will/ can + V.
Khi chủ ngữ là đại từ bất định (everyone) thì động từ chia ở dạng số ít.
Tạm dịch: Nếu mọi người trong chúng ta tuân thủ luật lệ giao thông, đường phố sẽ an toàn hơn rất nhiều.
Chọn B
Question 10. A
Kiến thức: Từ định lượng
Giải thích:
a lot of/lots of + N(không đếm được)/ N(số nhiều): nhiều
much + N(không đếm được): nhiều
Dấu hiệu: “people” (người) là danh từ đếm được dạng số nhiều
Tạm dịch: Có rất nhiều người trong công viên.
Chọn A
Question 11. D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
between A and B: giữa A và B
A. in: ở, tại, trong
B. at: ở tại
C. on: trên, ở trên
Tạm dịch: Chủ nhật tới, sẽ có một buổi hòa nhạc diễn ra trong khoảng 8 đến 10 giờ tối.
Chọn D
Question 12. B
Kiến thức: to V/V-ing
Giải thích: suggest + Ving: gợi ý làm gì
Tạm dịch: Tôi gợi ý đến thăm vịnh Hạ Long. Nó đẹp tuyệt như tranh vẽ.
Chọn B
Question 13. G
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Daniel: Bạn đã từng làm bất cứ điều gì thú vị chưa?
George: Không, tôi chưa từng làm gì, nhưng ngày mai tôi sẽ đến Luân Đôn để xem lễ hội hóa trang. Bạn có muốn đến không?
Chọn G
Question 14. E
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Daniel: Tôi rất thích. Chúng ta sẽ bắt xe buýt được không?
George: Vâng, tàu quá đắt. Bạn có biết khi nào nó rời đi?
Chọn E
Question 15. A
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Daniel: Tôi nghĩ có một chuyến vào lúc 10 giờ sáng. Chuyến tiếp theo đến 12 giờ mới khởi hành.
George: Nó quá muộn. Tôi muốn xem các cuộc diễu hành trên đường phố.
Chọn A
Question 16. F
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Daniel: Tôi cũng vậy. Gặp nhau tại nhà tôi lúc 9h30 sáng nhé.
George: Được. Bạn có thường mua vé xe buýt không?
Chọn F
Question 17. B
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Daniel: Không, tôi chưa từng. Chúng luôn luôn có chỗ ngồi.
George: Tuyệt vời. Bạn có thể mang theo máy ảnh của bạn không?
Daniel: Tất nhiên, bố mẹ tôi đã tặng tôi một chiếc cho sinh nhật của tôi!
Chọn B
Dịch đoạn hội thoại:
Daniel: Chào George, bạn có khỏe không?
George: Tôi ổn, cảm ơn. Hôm qua là sinh nhật tôi.
Daniel: Bạn đã từng làm bất cứ điều gì thú vị chưa?
George: Không, tôi chưa từng làm gì, nhưng ngày mai tôi sẽ đến Luân Đôn để xem lễ hội hóa trang. Bạn có muốn đến không?
Daniel: Tôi rất thích. Chúng ta sẽ bắt xe buýt được không?
George: Vâng, tàu quá đắt. Bạn có biết khi nào nó rời đi?
Daniel: Tôi nghĩ có một chuyến vào lúc 10 giờ sáng. Chuyến tiếp theo không rời đi cho đến 12 giờ.
George: Điều đó quá muộn. Tôi muốn xem các cuộc diễu hành trên đường phố.
Daniel: Tôi cũng vậy. Gặp nhau tại nhà tôi lúc 9h30 sáng nhé.
George: Được. Bạn có thường mua vé xe buýt không?
Daniel: Không, tôi chưa từng. Chúng luôn luôn có chỗ ngồi.
George: Tuyệt vời. Bạn có thể mang theo máy ảnh của bạn không?
Daniel: Tất nhiên, bố mẹ tôi đã tặng tôi một chiếc cho sinh nhật của tôi!
Question 18. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
communicate with: liên lạc với
E-mail and chat rooms let children communicate (18) with friends and family members.
Tạm dịch: Thư điện tử và phòng trò chuyện cho phép trẻ em giao tiếp với bạn bè và các thành viên trong gia đình.
Chọn B
Question 19. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. meet - met – met: gặp mặt
B. go – went – gone: đi
C. ask - asked – asked: hỏi
D. call – called – called: gọi
meet in person: gặp mặt trực tiếp
They can also allow children to connect with people that they have never (19) met in person.
Tạm dịch: Họ cũng có thể cho phép trẻ em kết nối với những người mà chúng chưa bao giờ gặp mặt trực tiếp.
Chọn A
Question 20. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. save (v): dành dụm, tiết kiệm
B. protect (v): bảo vệ
C. surround (v): bao quanh
D. keep (v): giữ, giữ gìn
keep + O + adj
Knowing a life about each of these communication services can help parents (20) keep children safer while online.
Tạm dịch: Biết một chút về mỗi dịch vụ liên lạc này có thể giúp cha mẹ giữ những đứa trẻ an toàn hơn khi trực tuyến.
Chọn D
Question 21. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. receives: nhận được
B. messages (n): tin nhắn
C. users (n): người dùng
D. partners (n): đối tác
Through e-mail, (21) users can easily send and receive messages.
Tạm dịch: Thông qua thư điện tử, người dùng có thể dễ dàng gửi và nhận tin nhắn.
Chọn C
Question 22. B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. due to + N/Ving: do, bởi vì
B. because + S + V: bởi vì
C. because of + N/Ving: bởi vì
D. in order to + V: để mà
Signing up for an e-mail account is simple (22) because most services offer them for free.
Tạm dịch: Đăng ký tài khoản thư điện tử rất đơn giản vì hầu hết các dịch vụ đều cung cấp cho mọi người miễn phí.
Chọn B
Question 23. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. known (adj): biết
B. well-known (adj): nổi tiếng
C. unknown (adj): không biết
D. unpopular (adj): không nổi tiếng
Sometimes these messages contain viruses, or other inappropriate content, so parents should warn children to be wary of e-mails from (23) unknown people.
Tạm dịch: Đôi khi những tin nhắn này có chứa virus hoặc nội dung không phù hợp khác, vì vậy cha mẹ nên cảnh báo trẻ em nên cảnh giác với thư điện tử từ những người chưa biết.
Chọn C
Question 24. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. every: mỗi, mọi
B. something: một điều gì đó
C. nothing: không có gì
D. anything: bất cứ cái gì
Chat rooms are online hang-out spots where anyone can talk about (24) anything - current events, books, and other common interests.
Tạm dịch: Phòng trò chuyện là điểm vui chơi trực tuyến nơi mọi người có thể nói về bất cứ điều gì - sự kiện hiện tại, sách và các sở thích chung khác.
Chọn D
Question 25. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. conversations (n): những cuộc trò chuyện
B. meetings (n): những cuộc gặp gỡ
C. letters (n): những lá thư
D. users (n): những người dùng
Users often do not know each other in real life, so it is important that parents keep a close eye on the content of any (25) conversations.
Tạm dịch: Người dùng thường không biết nhau trong cuộc sống thực, vì vậy điều quan trọng là cha mẹ phải theo dõi chặt chẽ nội dung của bất kỳ cuộc trò chuyện nào.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Thư điện tử và phòng trò chuyện cho phép trẻ em giao tiếp với bạn bè và các thành viên trong gia đình. Họ cũng có thể cho phép trẻ em kết nối với những người mà chúng chưa bao giờ gặp mặt trực tiếp. Biết một chút về mỗi dịch vụ liên lạc này có thể giúp cha mẹ giữ những đứa trẻ an toàn hơn khi trực tuyến.
Thông qua thư điện tử, người dùng có thể dễ dàng gửi và nhận tin nhắn. Những tin nhắn này cũng có thể có tệp văn bản, âm thanh và hình ảnh kèm theo. Đăng ký tài khoản thư điện tử rất đơn giản vì hầu hết các dịch vụ đều cung cấp cho chúng ta miễn phí. Đôi khi những tin nhắn này có chứa virus hoặc nội dung không phù hợp khác, vì vậy cha mẹ nên cảnh báo trẻ em nên cảnh giác với thư điện tử từ những người chưa biết.
Phòng trò chuyện là điểm vui chơi trực tuyến nơi mọi người có thể nói về bất cứ điều gì - sự kiện hiện tại, sách và các sở thích chung khác. Người dùng thường không biết nhau trong cuộc sống thực, vì vậy điều quan trọng là cha mẹ phải theo dõi chặt chẽ nội dung của bất kỳ cuộc trò chuyện nào.
Question 26. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Coca Cola hiện được bán tại ………. quốc gia.
A. rất ít
B. hơn 16
C. trên 160
D. ít hơn 160
Thông tin: At first, very few people drank Coca Cola, but now it is sold in more than 160 countries.
Tạm dịch: Lúc đầu, rất ít người uống Coca Cola, nhưng bây giờ nó được bán ở hơn 160 quốc gia.
Chọn C
Question 27. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Nhà máy Coca Cola đầu tiên được khai trương tại Dallas bởi ……… .
A. tiến sĩ Pemberton
B. Asa Candler
C. Frank Robinson
D. tiến sĩ Pepper
Thông tin: Later, in 1888, the business was sold to another man, Asa Candler. He opened his first factory to produced this drink in 1895 in Dallas, Texas.
Tạm dịch: Sau đó, vào năm 1888, việc kinh doanh đã được bán cho một người đàn ông khác, Asa Candler. Ông đã mở nhà máy đầu tiên của mình để sản xuất thức uống này vào năm 1895 tại Dallas, Texas.
Chọn B
Question 28. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “there” thay thế cho ……… .
A. nơi Coca Cola được phát minh ra
B. thành phố có nhà máy Coca Cola đầu tiên
C. Atlanta, một thành phố của Hoa Kỳ
D. nơi Coca Cola được bán
Thông tin: He opened his first factory to produced this drink in 1895 in Dallas, Texas. Since then, a great quantity of Coca Cola has been produced there.
Tạm dịch: Ông đã mở nhà máy đầu tiên của mình để sản xuất thức uống này vào năm 1895 tại Dallas, Texas. Kể từ đó, một lượng lớn Coca Cola đã được sản xuất tại đây.
Chọn B
Question 29. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Diet Coke được sử dụng cho người ………. .
A. béo
B. ốm
C. gầy
D. nhỏ
Thông tin: Since 1982, a special kind of Coca Cola has been made for overweight people - diet Coke.
Tạm dịch: Từ năm 1982, một loại Coca Cola đặc biệt đã được sản xuất cho những người thừa cân - diet Coke.
Chọn A
Question 30. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Coca Cola được cho là ………. .
A. phổ biến hơn các loại đồ uống khác cùng loại
B. ít phổ biến hơn các loại đồ uống khác cùng loại
C. phổ biến như thế kỷ trước
D. không phổ biến như các loại đồ uống khác cùng loại
Thông tin: It is certain that more and more people will drink Coca Cola all over the world in this century.
Tạm dịch: Một điều chắc chắn là ngày càng có nhiều người uống Coca Cola trên toàn thế giới trong thế kỷ này.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Coca Cola là thức uống phổ biến cho mọi người trên toàn thế giới. Lúc đầu, rất ít người uống Coca Cola, nhưng bây giờ nó được bán ở hơn 160 quốc gia. Hơn 1,6 tỷ galông được bán mỗi năm.
Coca Cola được phát minh bởi Tiến sĩ John Pemberton tại Atlanta vào ngày 8 tháng 5 năm 1886. Tuy nhiên, tên Coca Cola được đặt bởi Frank Robinson, một trong những đối tác của Tiến sĩ Pemberton. Sau đó, vào năm 1888, việc kinh doanh đã được bán cho một người đàn ông khác, Asa Candler. Ông đã mở nhà máy đầu tiên của mình để sản xuất thức uống này vào năm 1895 tại Dallas, Texas. Kể từ đó, một lượng lớn Coca Cola đã được sản xuất tại đây.
Từ năm 1982, một loại Coca Cola đặc biệt đã được sản xuất cho những người thừa cân - Coke ăn kiêng. Họ đã sử dụng nhiều quảng cáo thông minh để tăng lượng Coca Cola được bán mỗi năm.
Ngoài Coca Cola, còn có nhiều loại đồ uống khác cùng loại được bán trên toàn thế giới như Pepsi Cola, Sp - Cola và Dr. Pepper. Tuy nhiên, Coca Cola là phổ biến nhất. Mọi người uống Coca Cola với bữa ăn của họ, khi họ khát hoặc khi họ giao tiếp với bạn bè.
Một điều chắc chắn là ngày càng có nhiều người uống Coca Cola trên toàn thế giới trong thế kỷ này.
Question 31
Kiến thức: Câu ước
Giải thích:Câu ước cho điều trái ngược với hiện tại: S1+ wish + S2 + V (quá khứ đơn)
Tạm dịch: Thật đáng tiếc. Tôi không thể chơi cờ vua.
= Tôi ước tôi có thể chơi cờ vua.
Đáp án: I wish I could play chess.
Question 32
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích: Cấu trúc: Although S + V, S + V hoặc S + V although S + V (Mặc dù...nhưng...)
Tạm dịch: Tiếng mẹ đẻ của anh ấy là tiếng Pháp. Anh ấy nói tiếng Anh như một người bản xứ.
= Mặc dù tiếng mẹ đẻ của anh ấy là tiếng Pháp, nhưng anh nói tiếng Anh như một người bản xứ.
Đáp án: Although his mother tongue is French, he speaks English like a native.
Or: He speaks English like a native although his mother tongue is French.
Question 33
Kiến thức: Cấu trúc “enough”
Giải thích: Công thức: S + to be + (not) + adj + enough + to V: ai đó đủ thế nào để làm gì
Tạm dịch: Người đàn ông rất mạnh mẽ. Anh ta có thể nâng chiếc bàn nặng nề đó.
= Người đàn ông đủ khỏe mạnh để nâng chiếc bàn nặng nề đó.
Đáp án: The man is strong enough to lift that heavy table.
Question 34
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Thì tương lai đơn:
- Dạng chủ động: S + will + V + O
- Dạng bị động: S + will be + Ved/PII + by O
Lưu ý: “by them” có thể loại bỏ trong câu
Tạm dịch: Họ sẽ đưa xe cứu thương đến trường sau 10 phút.
= Xe cứu thương sẽ được đưa đến trường trong 10 phút.
Đáp án: An ambulance will be sent to the school in 10 minutes.
Question 35
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Công thức: S + have never/haven’t + Ved/PII + before
= This is the first time + S + have/has + Ved/PII
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ gặp người đàn ông lạ này trước đây.
= Đây là lần đầu tiên tôi gặp người đàn ông lạ mặt này.
Đáp án: This is the first time I have met this strange man.
Question 36
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
Câu trực tiếp: “Don’t + V(nguyên thể) + O” S said.
Câu gián tiếp: S + told + S1 + not to + V(nguyên thể)
Tạm dịch: “Đừng làm ồn quá, các bé!” anh nói.
= Anh bảo các em bé đừng làm ồn quá.
Đáp án: He told children not to make too much noise.
Question 37
Viết một đoạn văn 80 – 100 từ về ngôi trường mơ ước của bạn.
Đoạn văn mẫu:
My dream school is a school with the green campus and active environment. Firstly, a nice space make me feel relax. Moreover, an eco-friendly one can diminish greenhouse effect. This also raises student’s awareness of protecting environment. Secondly, I want to learn in the active school, which creates myself effective methods to obtain knowledge and skills easily without learning by rote. If I study in this school, I will have numerous opportunies to take part in extracurricular activities after class to make friends and learn soft skills. Therefore, it helps me foster the morally sound values and outlook on the world and life. To sum up, a school is society in miniature so I want to learn in this school to be a good people and make contributions to social progress.
Dịch đoạn văn mẫu:
Ngôi trường mơ ước của tôi là ngôi trường với khuôn viên xanh và môi trường năng động. Thứ nhất, một không gian đẹp khiến tôi cảm thấy thư giãn. Hơn nữa, một môi trường thân thiện có thể làm giảm ảnh hưởng của hiệu ứng nhà kính. Điều này cũng nâng cao nhận thức của sinh viên về bảo vệ môi trường. Thứ hai, tôi muốn học ở một ngôi trường chủ động, nơi tạo cho chính bản thân tôi những phương pháp hiệu quả để có được kiến thức và kỹ năng một cách dễ dàng mà không cần học vẹt. Nếu tôi học ở trường này, tôi sẽ có nhiều cơ hội tham gia các hoạt động ngoại khóa sau giờ học để kết bạn và học các kỹ năng mềm. Do đó, nó giúp tôi nuôi dưỡng các giá trị đạo đức và quan điểm về thế giới và cuộc sống. Tóm lại, một trường học là xã hội thu nhỏ nên tôi muốn học ở trường như vậy để trở thành một người tốt và đóng góp cho sự phát triển của xã hội.
Xem thêm các chương trình khác: