Câu hỏi:
14/07/2024 99
You will hear three texts twice. Choose the correct option (a-d). (Bạn sẽ nghe băng hai lần. Chọn phương án đúng a-d)
1. What is the speaker giving advice about? (Người nói đưa ra lời khuyên về gì?)
a. making life decisions (đưa ra quyết định trong cuộc sống)
b. studying for tests (học để kiểm tra)
c. improving your work (cải thiện công việc của bạn)
d. planning your time (lập kế hoạch thời gian của bạn)
2. What is true about Amy? (Điều gì là sự thật về Amy?)
a. She's leaving her family. (Cô ấy rời xa gia đình)
b. She's starting work (Cô ấy đang bắt đầu công việc)
c. She's leaving her hometown. (Cô ấy rời khỏi quê nhà)
d. She's going on holiday. (Cô ấy đang đi nghỉ)
3. The presenter is asking for opinions about (Người nói đang hỏi ý kiến về)
a. a news story. (một tin tức)
b. a holiday. (một kỳ nghỉ)
c. a charity. (một chuyến tình nguyện)
d. a new lottery. (vé số)
You will hear three texts twice. Choose the correct option (a-d). (Bạn sẽ nghe băng hai lần. Chọn phương án đúng a-d)
1. What is the speaker giving advice about? (Người nói đưa ra lời khuyên về gì?)
a. making life decisions (đưa ra quyết định trong cuộc sống)
b. studying for tests (học để kiểm tra)
c. improving your work (cải thiện công việc của bạn)
d. planning your time (lập kế hoạch thời gian của bạn)
2. What is true about Amy? (Điều gì là sự thật về Amy?)
a. She's leaving her family. (Cô ấy rời xa gia đình)
b. She's starting work (Cô ấy đang bắt đầu công việc)
c. She's leaving her hometown. (Cô ấy rời khỏi quê nhà)
d. She's going on holiday. (Cô ấy đang đi nghỉ)
3. The presenter is asking for opinions about (Người nói đang hỏi ý kiến về)
a. a news story. (một tin tức)
b. a holiday. (một kỳ nghỉ)
c. a charity. (một chuyến tình nguyện)
d. a new lottery. (vé số)
Trả lời:
Đáp án:
1. d
2. c
3. d
Nội dung bài nghe:
1. Many students get very stressed about exams. But there are ways to beat the stress. The first thing you should do is to decide on a routine and a timetable for study and relaxation. When you’re working, don’t be tempted by computer games or by checking emails and text messages. Look out to your health, eat and sleep probably and get regular exercise. What you do after the exam is important too, don’t get stressed about how well you’ve done. Walk out of the exam room and move on.
2. A: Hello, Amy.
Amy: What’s up? You look sad.
A: Well I am. My Mom and Dad have decided to move to Brighton. They’re going to work in a gift shop there.
Amy: Brighton? I love Brighton. It’s got a fantastic beach and loads of great shops and cafes.
A: Yeah, but I’ve always lived here and I‘ve got to go to a new school. I’m going to really miss you, and all my other friends.
Amy: I‘m going to miss you too, Amy. But Brighton isn’t far. We can visit you.
A: Promise!
Amy: Yes, of course. Don’t worry.
3. Hello and welcome! Today we’re talking about Sarah P, who recently won a million pounds on a lottery. Now, what do you think she did with all that money? Did she go on a fantastic holiday? Or buy a new house? No she didn’t. Sarah gave all of the money away to charity. She said she didn‘t need money. She was happy with her life. What do you think about that? We want to know your views. Phone us on the usual number and tell us!
Hướng dẫn dịch:
1. Nhiều học sinh rất căng thẳng về các kỳ thi. Nhưng có nhiều cách để chống lại căng thẳng. Điều đầu tiên bạn nên làm là quyết định một thói quen và thời gian biểu cho việc học tập và thư giãn. Khi bạn đang làm việc, đừng bị cám dỗ những bởi trò chơi máy tính hay bởi việc kiểm tra email và tin nhắn. Hãy quan tâm đến sức khỏe của bạn, ăn ngủ điều độ và tập thể dục thường xuyên. Những gì bạn làm sau kỳ thi cũng rất quan trọng, đừng quá căng thẳng về việc bạn đã hoàn thành tốt như thế nào. Bước ra khỏi phòng thi và bước tiếp.
2. A: Xin chào, Amy.
Amy: Có chuyện gì vậy? Bạn trông hơi buồn.
A: Đúng vậy. Bố mẹ tôi đã quyết định chuyển đến Brighton. Họ sẽ làm việc trong một cửa hàng quà tặng ở đó.
Amy: Brighton? Tôi yêu Brighton. Ở đó có bãi biển tuyệt đẹp với vô số cửa hàng và quán cà phê tuyệt vời.
A: Đúng vậy, nhưng tôi luôn sống ở đây và tôi phải đến một trường học mới. Tôi sẽ thực sự nhớ bạn và tất cả những người bạn khác của tôi.
Amy. Tôi cũng sẽ nhớ bạn. Nhưng Brighton không hề xa. Chúng tôi có thể đến thăm bạn.
A: Hứa nhé!
Amy: Tất nhiên rồi. Đừng lo.
3. Xin chào mừng! Hôm nay chúng ta sẽ nói về Sarah Paus, người gần đây đã trúng số một triệu bảng Anh. Bạn nghĩ cô ấy đã làm gì với số tiền đó? Cô ấy đã có một kỳ nghỉ tuyệt vời? Hay mua một ngôi nhà mới? Không, cô ấy không làm vậy. Sarah đã dành tất cả số tiền này làm từ thiện. Cô ấy nói rằng cô ấy không cần tiền. Cô hạnh phúc với cuộc sống của mình. Bạn nghĩ gì về điều này? Chúng tôi muốn biết quan điểm của bạn. Gọi cho chúng tôi theo số như thường lệ và cho chúng tôi biết!
Đáp án:
1. d
2. c
3. d
Nội dung bài nghe:
1. Many students get very stressed about exams. But there are ways to beat the stress. The first thing you should do is to decide on a routine and a timetable for study and relaxation. When you’re working, don’t be tempted by computer games or by checking emails and text messages. Look out to your health, eat and sleep probably and get regular exercise. What you do after the exam is important too, don’t get stressed about how well you’ve done. Walk out of the exam room and move on.
2. A: Hello, Amy.
Amy: What’s up? You look sad.
A: Well I am. My Mom and Dad have decided to move to Brighton. They’re going to work in a gift shop there.
Amy: Brighton? I love Brighton. It’s got a fantastic beach and loads of great shops and cafes.
A: Yeah, but I’ve always lived here and I‘ve got to go to a new school. I’m going to really miss you, and all my other friends.
Amy: I‘m going to miss you too, Amy. But Brighton isn’t far. We can visit you.
A: Promise!
Amy: Yes, of course. Don’t worry.
3. Hello and welcome! Today we’re talking about Sarah P, who recently won a million pounds on a lottery. Now, what do you think she did with all that money? Did she go on a fantastic holiday? Or buy a new house? No she didn’t. Sarah gave all of the money away to charity. She said she didn‘t need money. She was happy with her life. What do you think about that? We want to know your views. Phone us on the usual number and tell us!
Hướng dẫn dịch:
1. Nhiều học sinh rất căng thẳng về các kỳ thi. Nhưng có nhiều cách để chống lại căng thẳng. Điều đầu tiên bạn nên làm là quyết định một thói quen và thời gian biểu cho việc học tập và thư giãn. Khi bạn đang làm việc, đừng bị cám dỗ những bởi trò chơi máy tính hay bởi việc kiểm tra email và tin nhắn. Hãy quan tâm đến sức khỏe của bạn, ăn ngủ điều độ và tập thể dục thường xuyên. Những gì bạn làm sau kỳ thi cũng rất quan trọng, đừng quá căng thẳng về việc bạn đã hoàn thành tốt như thế nào. Bước ra khỏi phòng thi và bước tiếp.
2. A: Xin chào, Amy.
Amy: Có chuyện gì vậy? Bạn trông hơi buồn.
A: Đúng vậy. Bố mẹ tôi đã quyết định chuyển đến Brighton. Họ sẽ làm việc trong một cửa hàng quà tặng ở đó.
Amy: Brighton? Tôi yêu Brighton. Ở đó có bãi biển tuyệt đẹp với vô số cửa hàng và quán cà phê tuyệt vời.
A: Đúng vậy, nhưng tôi luôn sống ở đây và tôi phải đến một trường học mới. Tôi sẽ thực sự nhớ bạn và tất cả những người bạn khác của tôi.
Amy. Tôi cũng sẽ nhớ bạn. Nhưng Brighton không hề xa. Chúng tôi có thể đến thăm bạn.
A: Hứa nhé!
Amy: Tất nhiên rồi. Đừng lo.
3. Xin chào mừng! Hôm nay chúng ta sẽ nói về Sarah Paus, người gần đây đã trúng số một triệu bảng Anh. Bạn nghĩ cô ấy đã làm gì với số tiền đó? Cô ấy đã có một kỳ nghỉ tuyệt vời? Hay mua một ngôi nhà mới? Không, cô ấy không làm vậy. Sarah đã dành tất cả số tiền này làm từ thiện. Cô ấy nói rằng cô ấy không cần tiền. Cô hạnh phúc với cuộc sống của mình. Bạn nghĩ gì về điều này? Chúng tôi muốn biết quan điểm của bạn. Gọi cho chúng tôi theo số như thường lệ và cho chúng tôi biết!
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Read the text. Circle the correct option (a-d). (Đọc văn bản. Khoanh tròn vào phương án đúng a-d)
1. Sam went backpacking because (Sam đi du lịch ba lô vì)
a. he didn't know what to do with his life (anh ấy không biết phải làm gì với cuộc sống của mình)
b. he didn't like being a student. (anh ấy không thích là một sinh viên)
c. he wanted to become fit. (anh ấy muốn trở nên khỏe mạnh)
d. he thought it would be good for his career plans. (anh ấy nghĩ rằng nó sẽ tốt cho các kế hoạch sự nghiệp của mình)
2. Sam got lost because (Sam bị lạc vì)
a. he didn't prepare well. (anh ấy đã không chuẩn bị tốt)
b. his map was incorrect. (bản đồ của anh ấy không chính xác)
c. the weather suddenly changed. (thời tiết đột ngột thay đổi)
d. he wasn't well. (anh ấy không khỏe)
3. Sam's employers realised Sam was lost when (Những người chủ của Sam nhận ra Sam đã bị lạc khi)
a. he called them from his mobile. (anh ấy đã gọi cho họ từ điện thoại di động của mình)
b. they saw that all his money was gone. (họ thấy rằng tất cả tiền của anh ta đã biến mất)
c. his family rang to speak to him. (gia đình anh ấy gọi điện để nói chuyện với anh ấy)
d. some of his things were missing. (một số thứ của anh ấy đã bị thiếu)
4. The rescue services (Các dịch vụ cứu hộ)
a. called Sam's family. (gọi gia đình của Sam.)
b. started to look for Sam by helicopters. (bắt đầu tìm Sam bằng trực thăng)
c. spent the night in the outback to look for Sam. (đã qua đêm ở vùng hẻo lánh để tìm Sam)
d. I set out to find Sam before Sam s employers phoned. (Tôi bắt đầu tìm Sam trước khi chủ của Sam gọi điện)
1. Sam went backpacking because (Sam đi du lịch ba lô vì)
a. he didn't know what to do with his life (anh ấy không biết phải làm gì với cuộc sống của mình)
b. he didn't like being a student. (anh ấy không thích là một sinh viên)
c. he wanted to become fit. (anh ấy muốn trở nên khỏe mạnh)
d. he thought it would be good for his career plans. (anh ấy nghĩ rằng nó sẽ tốt cho các kế hoạch sự nghiệp của mình)
2. Sam got lost because (Sam bị lạc vì)
a. he didn't prepare well. (anh ấy đã không chuẩn bị tốt)
b. his map was incorrect. (bản đồ của anh ấy không chính xác)
c. the weather suddenly changed. (thời tiết đột ngột thay đổi)
d. he wasn't well. (anh ấy không khỏe)
3. Sam's employers realised Sam was lost when (Những người chủ của Sam nhận ra Sam đã bị lạc khi)
a. he called them from his mobile. (anh ấy đã gọi cho họ từ điện thoại di động của mình)
b. they saw that all his money was gone. (họ thấy rằng tất cả tiền của anh ta đã biến mất)
c. his family rang to speak to him. (gia đình anh ấy gọi điện để nói chuyện với anh ấy)
d. some of his things were missing. (một số thứ của anh ấy đã bị thiếu)
4. The rescue services (Các dịch vụ cứu hộ)
a. called Sam's family. (gọi gia đình của Sam.)
b. started to look for Sam by helicopters. (bắt đầu tìm Sam bằng trực thăng)
c. spent the night in the outback to look for Sam. (đã qua đêm ở vùng hẻo lánh để tìm Sam)
d. I set out to find Sam before Sam s employers phoned. (Tôi bắt đầu tìm Sam trước khi chủ của Sam gọi điện)
Câu 2:
Work in pair. Describe the photo below. Then discuss the questions. (Làm việc theo cặp. Mô tả bức ảnh dưới đây. Sau đó thảo luận về các câu hỏi)
Work in pair. Describe the photo below. Then discuss the questions. (Làm việc theo cặp. Mô tả bức ảnh dưới đây. Sau đó thảo luận về các câu hỏi)
Câu 3:
Write a paragraph to end the story. Use the following prompts. (Viết đoạn văn kết thúc câu chuyện. Sử dụng các gợi ý sau.)
- Sam / use / colorful shorts / make / SOS emergency signal.
- Friday morning / Sam / hear / helicopter / flying over.
- He / shout / wave /arm / but / they / not see him.
- Afternoon / another helicopter / fly over / SOS signal.
- Wind / helicopter's engine / blow up / Sam's shorts / pilot suddenly spot / them.
- The pilot / search / area again / find / Sam / five kilometres / cattle farm.
Write a paragraph to end the story. Use the following prompts. (Viết đoạn văn kết thúc câu chuyện. Sử dụng các gợi ý sau.)
- Sam / use / colorful shorts / make / SOS emergency signal.
- Friday morning / Sam / hear / helicopter / flying over.
- He / shout / wave /arm / but / they / not see him.
- Afternoon / another helicopter / fly over / SOS signal.
- Wind / helicopter's engine / blow up / Sam's shorts / pilot suddenly spot / them.
- The pilot / search / area again / find / Sam / five kilometres / cattle farm.