Câu hỏi:
20/07/2024 111Yếu tổ nào trực tiếp chi phối sổ lượng cá thể của quần thể làm kích thước quần thể trong tự nhiên thường bị biến động
A. mức xuất cư và mức nhập cư
B. mức sinh và mức tử vong
C. kiểu tăng trưởng và kiểu phân bố của quần thể
D. nguồn sống và không gian sống
Trả lời:
Yếu tố nào trực tiếp chi phối số lượng cá thể của quần thể làm kích thước quần thể trong tự nhiên thường bị biến động là mức sinh sản và mức tử vong. Trong các quần thể xảy ra xuất, nhập cư thì còn có mức xuất cư và mức nhập cư.
Chọn B
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Châu chấu cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX(2n = 24), chầu chấu đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XO (2n =23). Khi châu chấu đực giảm phân có khả năng cho bao nhiêu loại giao tử trong trường hợp không xảy ra đột biên và trao đổi chéo, các cặp NST tương đồng đều mang cặp gen dị hợp?
Câu 2:
Trên 1 mạch đơn của gen có có số nu loại A = 60, G=120, X= 80, T=30. Khi gen nhân đôi liên tiếp 3 lần, môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là
Câu 3:
Ở một loài, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen nằm trên NST thường. Một quần thể có 2000 con trong đó có 40 con đực và 360 con cái thân đen, số còn lại đều thân xám. Cho biết tỉ lệ đực cái là 1 : 1 và cân bằng alen ở 2 giới tính. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng, người ta cho các cá thể thân xám giao phối ngẫu nhiên với nhau, hãy tính xác suất xuất hiện cá thể thân đen trong quần thể ?
Câu 4:
Ở một loài thực vật, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng.Cho 5 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, ti ỉệ phân li kiểu hình ở đời lai F1 là:
a) 3 đỏ : 1 vàng
b) 5đỏ : 3 vàng
c) 9 đò : 1 vàng
d) 4 đỏ : 1 vàng
e) 19 đỏ : 1 vàng
f) 100% đỏ
g) 17 đỏ : 3 vàng
h) 5 đỏ : 1 vàng
Tổ hợp đáp án đúng gồm
Câu 5:
Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe X aaBbccDdee
Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định 1 tính trạng, không có đột biến phát sinh. Có mấy kêt luận sau đây là đúng với phép lai trên:
(1) : ti lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả tinh trạng là 1/128.
(2) : sổ loại kiểu hình dược tạo thành là 32.
(3) : tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: 9/128
(4) : số loại kiểu gen được tạo thành: 64
Câu 7:
Giả sử thế hệ thứ nhất của một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền có q(a) = 0,2; p(A) = 0,8. Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thể hệ thứ ba sẽ như thế nào? Biết rằng cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ ba cũng giống như cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ hai
Câu 8:
Sinh khối của các loài sống trong một hệ sinh thái rừng nhiệt đới như sau:
Loài I: 500kg; Loài II: 600kg; Loài III: 5000kg; Loài IV: 50kg; Loài V: 5kg.
Chuỗi thức ăn nào trong số các chuỗi thức ăn sau có thể xảy ra trong hệ sinh thái?
Câu 9:
Thực hiện phép lai sau: ♀ AABb x ♂AaBb, biết trong quá trình giảm phân cơ thể dùng làm bố có 1 số tế bào rối loạn phân li ở giảm phân I của cặp nhiễm sắc thể mang Aa. Biết rằng tất cả các loại tinh trùng đều có khả năng thụ tinh và các họp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Theo lí thuyết đời con cùa phép lai trên có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Câu 10:
Để phát hiện ra các quy luật di truyền, phương pháp nghiên cứu của Menđen là:
Câu 11:
Một động vật ăn thịt chủ chốt trong quần xã có thể duy trì sự đa dạng loài trong quần xã đó nếu chúng
Câu 12:
Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen V quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17cM. Lai hai cá thể ruổi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm ti lệ
Câu 13:
Những quá trình nào sau đâỵ không tạo ra được biến dị di truyền?
Câu 14:
Ở ruồi giấm, màu thân vàng và mắt trắng đều do gen lặn liên kết với nhiễm sac the X qui định. Các con đực kiểu dại lai với ruồi cái thân vàng, mắt trắng, F1 được tạo ra có các kiêu hình được
Nhóm cá thể con |
Kiểu hình và giới tính đời con |
(a) |
Con cái kiểu dại |
(b) |
Con đực thân vàng mắt trắng |
(c) |
Con cái thân vàng mắt trắng |
(d) |
Con đực kiểu dại |
Cách giải thích nào dưới đây là đúng nhất cho sự xuất hiện nhóm cá thể con (c) và (d)?