Câu hỏi:
14/07/2024 282
Xylitol là chất tạo ngọt thiên nhiên; được dùng tạo vị ngọt cho kẹo cao su, là thực phẩm thân thiện với những người bị bệnh tiểu đường và các sản phẩm chăm sóc răng miệng. Thực nghiệm cho biết, công thức phân tử của xylitol là C5H12O5, phân tử có mạch carbon không phân nhánh và 1,52 gam xylitol tác dụng với Na dư, tạo ra xấp xỉ 619,7 mL khí H2 (đo ở điều kiện chuẩn 25oC, 1 bar). Hãy xác định công thức cấu tạo của xylitol.
Xylitol là chất tạo ngọt thiên nhiên; được dùng tạo vị ngọt cho kẹo cao su, là thực phẩm thân thiện với những người bị bệnh tiểu đường và các sản phẩm chăm sóc răng miệng. Thực nghiệm cho biết, công thức phân tử của xylitol là C5H12O5, phân tử có mạch carbon không phân nhánh và 1,52 gam xylitol tác dụng với Na dư, tạo ra xấp xỉ 619,7 mL khí H2 (đo ở điều kiện chuẩn 25oC, 1 bar). Hãy xác định công thức cấu tạo của xylitol.
Trả lời:
Số mol H2 là: 0,6197 : 24,790 ≈ 0,025 (mol).
Số mol xylitol là: 1,52 : 152 = 0,01 (mol).
Xylitol có công thức phân tử dạng CnH2n+2O5, giữa các nguyên tử không có liên kết ℼ, nên chỉ có nhóm OH tác dụng với Na tạo H2.
Đặt số nhóm OH trong phân tử xylitol là x, xylitol có dạng R(OH)x
2R(OH)x + 2xNa → 2R(ONa)x + xH2
0,01 0,025 (mol)
Þ x = 5
Một nguyên tử C chỉ liên kết tối đa với một nhóm -OH, do đó, công thức cấu tạo của xylitol là CH2OH[CHOH]3CH2OH.
Số mol H2 là: 0,6197 : 24,790 ≈ 0,025 (mol).
Số mol xylitol là: 1,52 : 152 = 0,01 (mol).
Xylitol có công thức phân tử dạng CnH2n+2O5, giữa các nguyên tử không có liên kết ℼ, nên chỉ có nhóm OH tác dụng với Na tạo H2.
Đặt số nhóm OH trong phân tử xylitol là x, xylitol có dạng R(OH)x
2R(OH)x + 2xNa → 2R(ONa)x + xH2
0,01 0,025 (mol)
Þ x = 5
Một nguyên tử C chỉ liên kết tối đa với một nhóm -OH, do đó, công thức cấu tạo của xylitol là CH2OH[CHOH]3CH2OH.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Geraniol có mùi thơm của hoa hồng và thường được sử dụng trong sản xuất nước hoa. Công thức của geraniol như bên:
Chọn các phát biểu đúng về geraniol.
(a) Công thức phân tử có dạng CnH2n−3OH.
(b) Tên của geraniol là cis-3,7-dimethylocta-2,6-dien-l-ol.
(c) Geraniol là alcohol thơm, đơn chức.
(d) Oxi hoá geraniol bằng CuO, đun nóng thu được một aldehyde.
Geraniol có mùi thơm của hoa hồng và thường được sử dụng trong sản xuất nước hoa. Công thức của geraniol như bên:
Chọn các phát biểu đúng về geraniol.
(a) Công thức phân tử có dạng CnH2n−3OH.
(b) Tên của geraniol là cis-3,7-dimethylocta-2,6-dien-l-ol.
(c) Geraniol là alcohol thơm, đơn chức.
(d) Oxi hoá geraniol bằng CuO, đun nóng thu được một aldehyde.
Câu 2:
Alcohol nào sau đây không có phản ứng tách nước tạo ra alkene?
A. CH3CH(OH)CH3. B. CH3OH.
C. CH3CH2CH2OH. D. CH3CH2OH.
Alcohol nào sau đây không có phản ứng tách nước tạo ra alkene?
A. CH3CH(OH)CH3. B. CH3OH.
C. CH3CH2CH2OH. D. CH3CH2OH.
Câu 3:
d) Cho a mol alcohol R(OH)n phản ứng với Na (dư), thu được tối đa a mol khí H2. Giá trị của n là ……
d) Cho a mol alcohol R(OH)n phản ứng với Na (dư), thu được tối đa a mol khí H2. Giá trị của n là ……
Câu 4:
Củ sắn khô chứa 38% khối lượng là tinh bột, còn lại là các chất không có khả năng lên men thành ethyl alcohol.
a) Tính khối lượng ethyl alcohol thu được khi lên men 1 tấn sắn khô với hiệu suất của cả quá trình là 81%.
Củ sắn khô chứa 38% khối lượng là tinh bột, còn lại là các chất không có khả năng lên men thành ethyl alcohol.
a) Tính khối lượng ethyl alcohol thu được khi lên men 1 tấn sắn khô với hiệu suất của cả quá trình là 81%.
Câu 5:
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong phân tử alcohol có nhóm −OH.
(b) Ethyl alcohol dễ tan trong nước vì phân tử alcohol phân cực và alcohol có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử nước.
(c) Hợp chất C6H5OH là alcohol thơm, đơn chức.
(d) Nhiệt độ sôi của CH3−CH2−CH2OH cao hơn của CH3−O−CH2CH3.
(e) Có 5 alcohol đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C4H10O.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong phân tử alcohol có nhóm −OH.
(b) Ethyl alcohol dễ tan trong nước vì phân tử alcohol phân cực và alcohol có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử nước.
(c) Hợp chất C6H5OH là alcohol thơm, đơn chức.
(d) Nhiệt độ sôi của CH3−CH2−CH2OH cao hơn của CH3−O−CH2CH3.
(e) Có 5 alcohol đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C4H10O.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 6:
b) Cho ethane-1,2-diol vào ống nghiệm có Cu(OH)2 và dung dịch NaOH, lắc nhẹ, hiện tượng quan sát được là ……
b) Cho ethane-1,2-diol vào ống nghiệm có Cu(OH)2 và dung dịch NaOH, lắc nhẹ, hiện tượng quan sát được là ……
Câu 7:
c) Oxi hoá X bằng CuO, đun nóng, thu được một aldehyde có mạch carbon phân nhánh. Tìm công thức cấu tạo đúng và gọi tên X.
c) Oxi hoá X bằng CuO, đun nóng, thu được một aldehyde có mạch carbon phân nhánh. Tìm công thức cấu tạo đúng và gọi tên X.
Câu 8:
b) Trong công nghiệp, MTBE được sản xuất bằng phản ứng cộng methanol vào 2-methylpropene. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Câu 9:
Isoamyl alcohol có trong thành phần thuốc thử Kovax (loại thuốc thử dùng để xác định vi khuẩn). Isoamyl alcohol có công thức cấu tạo là (CH3)2CHCH2CH2OH. Tên thay thế của hợp chất này là
A. 3-methylbutan-l-ol. B. isobutyl alcohol.
C. 3,3-dimethylpropan-l-ol. D. 2-methylbutan-4-ol.
Isoamyl alcohol có trong thành phần thuốc thử Kovax (loại thuốc thử dùng để xác định vi khuẩn). Isoamyl alcohol có công thức cấu tạo là (CH3)2CHCH2CH2OH. Tên thay thế của hợp chất này là
A. 3-methylbutan-l-ol. B. isobutyl alcohol.
C. 3,3-dimethylpropan-l-ol. D. 2-methylbutan-4-ol.
Câu 10:
b) Xăng E5 có 5% thể tích là ethyl alcohol. Dùng toàn bộ lượng ethyl alcohol thu được ở trên để pha chế xăng E5. Tính thể tích xăng E5 thu được sau khi pha trộn, biết khối lượng riêng của ethyl alcohol là 0,8 kg L−1.
b) Xăng E5 có 5% thể tích là ethyl alcohol. Dùng toàn bộ lượng ethyl alcohol thu được ở trên để pha chế xăng E5. Tính thể tích xăng E5 thu được sau khi pha trộn, biết khối lượng riêng của ethyl alcohol là 0,8 kg L−1.
Câu 11:
Điền các thông tin thích hợp vào ô trống để hoàn thành bảng mô tả về các đồng phân có công thức phân tử C3H8O sau:
Công thức cấu tạo
…(1)…
…(2)…
…(3)…
Tên gọi
Ethyl methyl ether
…(4)…
…(5)…
Loại nhóm chức
Ether
Alcohol bậc một
Alcohol bậc hai
Phản ứng với Na
…(6)…
…(7)…
…(8)…
Phản ứng với CuO, to
…(9)…
…(10)…
…(11)…
Điền các thông tin thích hợp vào ô trống để hoàn thành bảng mô tả về các đồng phân có công thức phân tử C3H8O sau:
Công thức cấu tạo |
…(1)… |
…(2)… |
…(3)… |
Tên gọi |
Ethyl methyl ether |
…(4)… |
…(5)… |
Loại nhóm chức |
Ether |
Alcohol bậc một |
Alcohol bậc hai |
Phản ứng với Na |
…(6)… |
…(7)… |
…(8)… |
Phản ứng với CuO, to |
…(9)… |
…(10)… |
…(11)… |
Câu 12:
Tìm thông tin thích hợp điền vào chỗ trống trong mỗi phát biểu sau.
a) Propane-1,2,3-triol có tên thông thường là ……
Tìm thông tin thích hợp điền vào chỗ trống trong mỗi phát biểu sau.
a) Propane-1,2,3-triol có tên thông thường là ……
Câu 13:
c) Đun nóng hỗn hợp gồm ethanol, methanol và H2SO4 thu được tối đa …(1)… ether có công thức cấu tạo là …(2)…
c) Đun nóng hỗn hợp gồm ethanol, methanol và H2SO4 thu được tối đa …(1)… ether có công thức cấu tạo là …(2)…
Câu 14:
Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ X cho thấy phần trăm khối lượng ba nguyên tố C, H và O lần lượt là 64,86%; 13,51% và 21,63%. Phổ MS của X được cho trên Hình 16.
a) Tìm công thức phân tử của X.
Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ X cho thấy phần trăm khối lượng ba nguyên tố C, H và O lần lượt là 64,86%; 13,51% và 21,63%. Phổ MS của X được cho trên Hình 16.
a) Tìm công thức phân tử của X.
Câu 15:
b) Phổ hồng ngoại của X có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3 650 − 3 200 cm−1. Viết công thức cấu tạo có thể có của X.
b) Phổ hồng ngoại của X có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3 650 − 3 200 cm−1. Viết công thức cấu tạo có thể có của X.