Câu hỏi:

22/07/2024 72

Xét một bệnh di truyền đơn gen ở người do gen lặn gây nên. Một người phụ nữ bình thường có cậu (em trai của mẹ) mắc bệnh lấy chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và chị chồng mắc bệnh. Những người khác trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 1/10. Cặp vợ chồng trên sinh được con gái đầu lòng không mắc bệnh này. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1) Xác suất để người con gái của cặp vợ chồng trên mang alen gây bệnh là 16/29.

(2) Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là 29/64.

(3) Người con gái của cặp vợ chồng trên lấy một người chồng không bị bệnh nhưng mang alen gây bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng cô con gái này sinh được một người con trai không bị bệnh là 15/58

(4) Xác suất để bố đẻ của người vợ mang alen gây bệnh là 2/11.

A. 1

B. 2

C. 3

Đáp án chính xác

D. 4

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

- Bên phía người vợ:

+ Cậu của người vợ có kiểu gen aa.

+ Ông bà ngoại của người vợ đều có kiểu gen Aa.

+ Mẹ của người vợ có kiểu gen 1/3AA:2/3Aa.

+ Bố của người vợ có kiểu gen 9/11AA:2/11Aa.

+ Người vợ có kiểu gen 5/8AA:3/8Aa.

- Bên phía người chồng:

+ Mẹ của người chồng kiểu gen aa.

+ Chị của người chồng kiểu gen aa.

+ Bố của người chồng có kiểu gen Aa.

+ Người chồng có kiểu gen Aa.

- Người con gái của người chồng 13/29AA:16/29Aa.

(1) đúng.

(2) đúng. 5/8AA:3/8Aa  ×  Aa → 13/32AA:16/32Aa:3/32aa

→ XS cặp vợ chồng trên sinh đứa con thứ 2 không bị bệnh = 1/2A- = 29/64.

(3) sai: 13/29AA:16/29Aa   ×   Aa → XS sinh một người con trai không bị bệnh = 1/2A- = 1/2(1-aa) = 1/2(1- 8/29 × 1/2) = 25/58.

(4) đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Ở ruồi giấm đực có thành phần kiểu gen AaBbDdXY. Quan sát quá trình phát triển của phôi, ở lần phân bào thứ 6 có một số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến thì có mấy dòng tế bào khác nhau về số lượng nhiễm sắc thể?

Xem đáp án » 18/07/2024 282

Câu 2:

Quá trình tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa chủ yếu diễn ra như thế nào?

Xem đáp án » 18/07/2024 124

Câu 3:

Ở ruồi giấm, người ta thực hiện phép lai (P): thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen lặn của các gen trên chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không phát sinh đột biến, sức sống các cá thể như nhau. Theo lý thuyết, ở F1 số cá thể mang ít nhất 2 alen trội của các gen trên chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án » 18/07/2024 119

Câu 4:

Phát biểu không đúng khi nói về động lực của dòng mạch gỗ là

Xem đáp án » 21/07/2024 100

Câu 5:

Cho các phép lai (P) giữa các cây tứ bội sau đây:

(I) AAaaBBbb x AAAABBBb                      (II) AaaaBBBB x AaaaBBbb

(III) AaaaBBbb x AAAaBbbb                      (IV) AAaaBbbb x AAaaBBbb

Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Nếu một cặp gen qui định một cặp tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn thì có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về kết quả ở đời F1 của các phép lai trên?

(1) Có 2 phép lai cho có 12 kiểu gen.

(2) Có 3 phép lai cho có 2 kiểu hình.

(3) Có 3 phép lai không xuất hiện kiểu hình lặn về cả hai tính trạng.

(4) Phép lai 4 cho số loại kiểu gen và số loại kiểu hình nhiều nhất trong các phép lai.

Xem đáp án » 18/07/2024 99

Câu 6:

Tế bào lông hút hút nước chủ động bằng cách

Xem đáp án » 23/07/2024 95

Câu 7:

Khi nói về mức phản ứng, điều nào sau đây không đúng?

Xem đáp án » 22/07/2024 95

Câu 8:

Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào sinh dưỡng (tế bào A) của một loài dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới.

Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng?

(1) Tế bào A đang ở kì đầu của quá trình nguyên phân.

(2) Tế bào A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4.

(3) Tế bào A khi kết thúc quá trình phân bào tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể 2n = 2.

(4) Số tâm động trong tế bào A ở giai đoạn này là 8.

(5) Tế bào A là tế bào của một loài thực vật bậc cao.

Xem đáp án » 18/07/2024 95

Câu 9:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình hình thành quần thể thích nghi?

Xem đáp án » 18/07/2024 95

Câu 10:

Một loài giun dẹp sống trong cát ở vùng ngập thủy triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thủy triều xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng tinh bột do tảo lục quang hợp tổng nên. Quan hệ giữa tảo lục đơn bào và giun dẹp là

Xem đáp án » 23/07/2024 92

Câu 11:

Trong các dạng đột biến gen sau có bao nhiêu dạng đột biến chắc chắn làm thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin hoàn chỉnh?

(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit thứ 2 của một bộ 3 nằm gần bộ 3 mở đầu.

(2) Mất một nuclêôtit trong một intron ở giữa gen.

(3) Thay thế 1 cặp nuclêôtit nằm gần bộ 3 kết thúc của trình tự mã hóa.

(4) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong bộ 3 mã hóa cho Tirôzin.

Xem đáp án » 18/07/2024 86

Câu 12:

Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 có ảnh hưởng đến quá trình quang hợp như thế nào?

Xem đáp án » 20/07/2024 86

Câu 13:

Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là:

Xem đáp án » 18/07/2024 83

Câu 14:

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật?

I. Biến nitơ phân tử (N2) sẵn có trong khí quyển ở dạng trơ thành dạng nitơ khoáng NH3 (cây dễ dàng hấp thụ).

II. Xảy ra trong điều kiện bình thường ở hầu khắp mọi nơi trên Trái Đất.

III. Lượng nitơ bị mất hàng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cấp dinh dưỡng nitơ bình thường cho cây.

IV. Nhờ có enzim nitrôgenaza, vi sinh vật cố định nitơ có khả năng liên kết nitơ phân tử với hiđrô thành NH3.

V. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ vô cơ hoặc nitơ hữu cơ trong xác sinh vật.

Xem đáp án » 18/07/2024 80

Câu 15:

Khái niệm pha sáng nào dưới đây của quá trình quang hợp là đầy đủ nhất?

Xem đáp án » 21/07/2024 80

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »