Câu hỏi:

20/07/2024 129

Xét các loại đột biến sau:

(1) Mất đoạn NST

(2) Lặp đoạn NST

(3) Đột biến gen

(4) Chuyển đoạn không tương hỗ

Những dạng đột biến làm thay đổi hình thái của NST là:

A. (1), (2), (3)

B. (1), (2), (4)

Đáp án chính xác

C. (2), (3), (4)

D. (1), (3), (4)

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B.

Xét các dạng đột biến của đề bài:

- Đột biến mất đoạn làm mất đi 1 đoạn trên phân tử ADN ® Làm cho NST ngắn đi ® Mất đoạn làm thay đổi độ dài NST.

- Lặp đoạn làm cho NST dài ra ® Đột biến lặp đoạn làm thay đổi chiều dài của NST.

- Chuyển đoạn không tương hỗ là hiện tượng 2 NST (không tương đồng) trao đổi các đoạn cho nhau. Nếu đoạn bị đứt ra ngắn hơn hay dài hơn đoạn được nối vào thì sẽ làm thay đổi chiều dài NST.

- Đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến gen chứ không làm thay đổi chiều dài của NST

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST X (không có trên Y). Cho giao phối giữa ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ với thân đen cánh cụt mắt trắng thu được F1 100% thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 thấy xuất hiện 48,75% ruồi thân xám, cánh dài mắt đỏ. Cho các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Con cái F1 có kiểu gen ABabXDXd.

(2) Tần số hoán vị gen của cơ thể ABabXDY  là 40%

(3) Tần số hoán vị gen của cơ thể F1 có hoán vị gen là 40%

(4) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình xám dài trắng là 16,25%

(5) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình xám, ngắn, đỏ gấp 3 lần tỉ lệ xám, ngắn, trắng.

(6) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình đen, ngắn, đỏ gấp 4,5 lần đen, dài, trắng.

(7) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình đen, ngắn, trắng là 3,75%.

(8) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình xám, ngắn, trắng bằng đen, dài, trắng

Xem đáp án » 21/07/2024 368

Câu 2:

Ở một loài hoa có 3 gen phân li độc lập cùng kiểm soát sự hình thành sắc tố đỏ là k+, l+, m+. Ba gen này hoạt động trong con đường sinh hóa như sau:

Các alen đột biến cho chức năng khác thường của các alen trên k, l, m mà mỗi alen là lặn so với alen dại của nó. Một cây hoa đỏ đồng hợp về cả 3 alen dại được lai với một cây không màu đồng hợp cả về 3 alen đột biến lặn. Tất cả các cây F1 có hoa màu đỏ. Sau đó cho cây F1 giao phấn với nhau để tạo F2. Cho các nhận xét sau:

(1). Kiểu hình vàng cam ở F2 phải có kiểu gen k+_l+_mm.

(2). Tỉ lệ hoa màu vàng cam ở F2 là 9/64.

(3). Các cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen k+_l+_m+_.

(4). Tỉ lệ cây hoa đỏ ở F2 là 27/64.

(5). Tỉ lệ cây có hoa không màu ở F2 là 28/64.

(6). Cơ thể F1 dị hợp 3 cặp gen.

Xem đáp án » 20/07/2024 194

Câu 3:

Cho bảng sau:

Thành tựu tạo giống

Phương pháp tạo giống

1. Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt

a. Tạo giống lai có ưu thế lai cao.

2. Tạo giống dâu tằm tam bội.

b. Tạo giống bằng công nghệ tế bào động vật.

3. Tạo cây pomato là cây lai giữa cà chua và khoai tây.

c. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.

4. Giống lúa lùn thuần chủng IR8 được tạo ra từ việc hai giống lúa Peta của Indonesia với giống lúa lùn Dee-geo woo-gen của Đài Loan.

d. Tạo giống bằng công nghệ tế bào thực vật.

5. Lợn lai kinh tế được tạo ra từ phép lai giữa lợn Ỉ và lợn Đại Bạch.

e. Tạo giống bằng công nghệ gen.

6. Tạo cừu Dolly.

f. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.

Các thành tựu tương ứng với các phương pháp tạo giống là:

Xem đáp án » 23/07/2024 186

Câu 4:

Cho các nhận xét về sự điều hòa hoạt động của Operon lactose:

(1) Khi môi trường không có lactose, gen điều hòa tổng hợp protein ức chế, protein này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không thể hoạt động.

(2) Khi môi trường có lactose, tất cả phân tử lactose liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó làm cho protein ức chế không thể liên kết với vùng vận hành.

(3) Khi môi trường có lactose, ARN polimerase có thể liên kết được với cùng khởi động để tiến hành phiên mã.

(4) Khi đường lactose bị phân giải hết, protein ức chế lại liên kết với vùng khởi động và quá trình phiên mã bị dừng lại.

(5) Cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ.

Số nhận xét đúng là:

Xem đáp án » 23/07/2024 178

Câu 5:

Cho các phép lai sau đây:

(1) AbaB (liên kết hoàn toàn) x AbaB (liên kết hoàn toàn)

(2) AbaB (liên kết hoàn toàn) x AbaB (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)

(3) AbaB (liên kết hoàn toàn) x ABab (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)

(4) ABab (liên kết hoàn toàn) x AbaB(hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)

Số phép lai luôn cho tỉ lệ kiểu hình: 1A-bb : 2A-B- : 1aaB- là:

Xem đáp án » 23/07/2024 177

Câu 6:

Ở một loài thực vật, chiều cao cây dao động từ 100 đến 180cm. Khi cho cây cao 100cm lai với cây có chiều cao 180cm được F1. Chọn 2 cây F1 cho giao phấn với nhau, thống kê các kiểu hình thu được ở F2, kết quả được biểu diễn ở biểu đồ sau:

Giả thuyết nào sau đây là phù hợp nhất về sự di truyền các tính trạng chiều cao cây?

Xem đáp án » 20/07/2024 169

Câu 7:

Trong thực tiễn sản xuất, vì sao các nhà khuyến nông khuyên “không nên trồng một giống lúa duy nhất trên một diện rộng”

Xem đáp án » 20/07/2024 163

Câu 8:

Cho những phát biểu sau về nhân tố tiến hóa:

1. Đột biến tạo ra alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể rất chậm.

2. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.

3. Di nhập gen có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể.

4. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của một alen có hại trong quần thể.

5. Giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

Các phát biểu đúng là:

Xem đáp án » 20/07/2024 163

Câu 9:

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài, alen B quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua, alen D quy định quả chín sớm là trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chín muộn. Cho cây quả tròn, ngọt, chín sớm (P) tự thụ được F1 gồm 585 cây quả tròn, ngọt, chín sớm, 196 cây quả tròn, chua, chín muộn; 195 cây quả dài, ngọt, chín sớm, 65 cây quả dài, chua, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, kiểu gen nào sau đây phù hợp với cây ở P?

Xem đáp án » 20/07/2024 160

Câu 10:

Quá trình dịch mã dừng lại:

Xem đáp án » 20/07/2024 158

Câu 11:

Người ta phát hiện nhóm thực vật C3, C4 chủ yếu dựa vào

Xem đáp án » 20/07/2024 157

Câu 12:

Áp suất rễ do nguyên nhân nào?

I. Lực hút bên trên của quá trình thoát hơi nước.

II. Độ chênh lệch giữa áp suất thẩm thấu của mô rễ so với môi trường đất.

III. Sự tăng dần áp suất thẩm thấu của mô rễ từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ.

IV. Môi trường đất không có nồng độ, còn dịch tế bào rễ có nồng độ dịch bào.

Có bao nhiêu ý đúng?

Xem đáp án » 23/07/2024 157

Câu 13:

Trong các đặc điểm về mức phản ứng sau, phát biểu đúng

Xem đáp án » 20/07/2024 155

Câu 14:

Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể tạo điều kiện thuận lợi cho

Xem đáp án » 20/07/2024 152

Câu 15:

Cho các nhận xét về đột biến gen:

(1) Nucleotit dạng hiếm kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nucleotit.

(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

(3) Đột biến điểm là đột biến liên quan tới một số cặp nucleotit.

(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa.

(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

(6) Để tạo đột biến thay cặp A-T thành G-X bằng 5BU phải cần tối thiểu 2 lần nhân đôi ADN.

Có bao nhiêu nhận xét đúng?

Xem đáp án » 20/07/2024 148

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »