Câu hỏi:
20/07/2024 2,494
Xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố trong các hợp chất sau:
a) Si và O trong hợp chất SiO2 (là thành phần chính của thủy tinh).
b) Na và Cl trong hợp chất NaCl (muối ăn).
(Biết khối lượng nguyên tử của Si = 28; O = 16; Na = 23; Cl = 35,5).
Xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố trong các hợp chất sau:
a) Si và O trong hợp chất SiO2 (là thành phần chính của thủy tinh).
b) Na và Cl trong hợp chất NaCl (muối ăn).
(Biết khối lượng nguyên tử của Si = 28; O = 16; Na = 23; Cl = 35,5).
Trả lời:

a) Khối lượng phân tử của SiO2 là: 28 + 16.2 = 60 (amu).
Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất:
%Si=2860.100%=46,67%;%O=100%−46,67%=53,33%.
b) Khối lượng phân tử NaCl là: 23 + 35,5 = 58,5 (amu).
Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất:%Na=2358,5.100%=39,31%;%Cl=100%−39,31%=60,69%.
a) Khối lượng phân tử của SiO2 là: 28 + 16.2 = 60 (amu).
Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất:
%Si=2860.100%=46,67%;%O=100%−46,67%=53,33%.
b) Khối lượng phân tử NaCl là: 23 + 35,5 = 58,5 (amu).
Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất:%Na=2358,5.100%=39,31%;%Cl=100%−39,31%=60,69%.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Công thức hóa học của sodium hydroxide là NaOH. Hợp chất này chứa những nguyên tố hóa học nào? Trong một phân tử sodium hydroxide có bao nhiêu nguyên tử của mỗi nguyên tố đó?
Công thức hóa học của sodium hydroxide là NaOH. Hợp chất này chứa những nguyên tố hóa học nào? Trong một phân tử sodium hydroxide có bao nhiêu nguyên tử của mỗi nguyên tố đó?
Câu 2:
Cho biết công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi hai nguyên tố X và O (oxygen); Y và H (hydrogen) lần lượt là XO và YH3.
Hãy lập công thức hóa học của hợp chất giữa X với Y, biết X và Y có hóa trị bằng hóa trị của chúng trong các chất XO và YH3.
Cho biết công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi hai nguyên tố X và O (oxygen); Y và H (hydrogen) lần lượt là XO và YH3.
Hãy lập công thức hóa học của hợp chất giữa X với Y, biết X và Y có hóa trị bằng hóa trị của chúng trong các chất XO và YH3.
Câu 3:
Hãy xác định hóa trị của các nguyên tố C, Si trong các hợp chất sau:
a) CCl4, biết trong hợp chất này Cl có hóa trị I.
b) SiO2, biết trong hợp chất này O có hóa trị II.
Hãy xác định hóa trị của các nguyên tố C, Si trong các hợp chất sau:
a) CCl4, biết trong hợp chất này Cl có hóa trị I.
b) SiO2, biết trong hợp chất này O có hóa trị II.
Câu 4:
Nguyên tử của các nguyên tố X, Y và Z lần lượt có 8, 17 và 11 electron. Nguyên tử neon và argon lần lượt có 10 và 18 electron.
a) Xác định công thức hóa học của các hợp chất được tạo thành từ nguyên tử của các nguyên tố sau:
(i) X và Z. (ii) Y và Z. (iii) X với X.
b) Kiểu liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong các hợp chất trên là liên kết gì?
c) Dự đoán hai tính chất của hợp chất được tạo thành trong trường hợp a(i) và a(ii).
Nguyên tử của các nguyên tố X, Y và Z lần lượt có 8, 17 và 11 electron. Nguyên tử neon và argon lần lượt có 10 và 18 electron.
a) Xác định công thức hóa học của các hợp chất được tạo thành từ nguyên tử của các nguyên tố sau:
(i) X và Z. (ii) Y và Z. (iii) X với X.
b) Kiểu liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong các hợp chất trên là liên kết gì?
c) Dự đoán hai tính chất của hợp chất được tạo thành trong trường hợp a(i) và a(ii).
Câu 5:
Tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố carbon và hydrogen trong hợp chất methane luôn không đổi là 3 : 1. Hãy lập công thức hóa học của khí methane, biết khối lượng nguyên tử của C = 12; H = 1.
Tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố carbon và hydrogen trong hợp chất methane luôn không đổi là 3 : 1. Hãy lập công thức hóa học của khí methane, biết khối lượng nguyên tử của C = 12; H = 1.
Câu 6:
Hãy viết công thức hóa học của các hợp chất sau đây:
a) Magnesium oxide, biết một phân tử của nó chứa một nguyên tử magnesium và một nguyên tử oxygen.
b) Copper sulfate, biết một phân tử của nó chứa một nguyên tử đồng, một nguyên tử sulfur và bốn nguyên tử oxygen.
c) Đường ăn, biết một phân tử của nó chứa 12 nguyên tử carbon, 22 nguyên tử hydrogen và 11 nguyên tử oxygen.
Hãy viết công thức hóa học của các hợp chất sau đây:
a) Magnesium oxide, biết một phân tử của nó chứa một nguyên tử magnesium và một nguyên tử oxygen.
b) Copper sulfate, biết một phân tử của nó chứa một nguyên tử đồng, một nguyên tử sulfur và bốn nguyên tử oxygen.
c) Đường ăn, biết một phân tử của nó chứa 12 nguyên tử carbon, 22 nguyên tử hydrogen và 11 nguyên tử oxygen.
Câu 7:
Hãy viết công thức hóa học và gọi tên của hợp chất được tạo thành từ sự kết hợp giữa các đơn chất sau:
a) sắt và chlorine, biết trong hợp chất này sắt hóa trị III và chlorine hóa trị I.
b) natri và oxygen, biết natri hóa trị I và oxygen hóa trị II.
c) hydrogen và fluorine, biết hydrogen hóa trị I và fluorine hóa trị I.
d) kali và chlorine, biết kali hóa trị I và chlorine hóa trị I.
e) calcium, carbon và oxygen, biết calcium hóa trị II và nhóm nguyên tử CO3 có hóa trị II.
Hãy viết công thức hóa học và gọi tên của hợp chất được tạo thành từ sự kết hợp giữa các đơn chất sau:
a) sắt và chlorine, biết trong hợp chất này sắt hóa trị III và chlorine hóa trị I.
b) natri và oxygen, biết natri hóa trị I và oxygen hóa trị II.
c) hydrogen và fluorine, biết hydrogen hóa trị I và fluorine hóa trị I.
d) kali và chlorine, biết kali hóa trị I và chlorine hóa trị I.
e) calcium, carbon và oxygen, biết calcium hóa trị II và nhóm nguyên tử CO3 có hóa trị II.
Câu 8:
Một phân tử của hợp chất carbon dioxide chứa một nguyên tử carbon và hai nguyên tử oxygen. Công thức hóa học của hợp chất carbon dioxide là
Một phân tử của hợp chất carbon dioxide chứa một nguyên tử carbon và hai nguyên tử oxygen. Công thức hóa học của hợp chất carbon dioxide là
Câu 9:
Đơn chất nitơ bao gồm các phân tử chứa 2 nguyên tử nitơ. Công thức hóa học của đơn chất nitơ là
Đơn chất nitơ bao gồm các phân tử chứa 2 nguyên tử nitơ. Công thức hóa học của đơn chất nitơ là
Câu 10:
Công thức của sulfuric acid là H2SO4.
a) Gọi tên các nguyên tố có trong sulfuric acid.
b) Có bao nhiêu nguyên tử của mỗi nguyên tố đó trong một phân tử sulfuric acid.
Công thức của sulfuric acid là H2SO4.
a) Gọi tên các nguyên tố có trong sulfuric acid.
b) Có bao nhiêu nguyên tử của mỗi nguyên tố đó trong một phân tử sulfuric acid.
Câu 11:
Hãy tính hóa trị của đồng và sắt trong các hợp chất sau: Cu(OH)2, Fe(NO3)3. (Biết hóa trị của nhóm OH là I và của nhóm NO3 là I).
Hãy tính hóa trị của đồng và sắt trong các hợp chất sau: Cu(OH)2, Fe(NO3)3. (Biết hóa trị của nhóm OH là I và của nhóm NO3 là I).
Câu 12:
Sử dụng thông tin ở Bảng hóa trị thường gặp của một số nguyên tố hóa học (Bảng 7.2 trang 43 SGK), hãy viết công thức hóa học của:
a) copper(I) oxide, (hợp chất hai nguyên tố giữa Cu và O, trong đó Cu có hóa trị I).
b) zinc phosphate (hợp chất chứa Zn liên kết với nhóm nguyên tử PO4).
c) calcium carbonate (hợp chất chứa Ca liên kết với nhóm nguyên tử CO3).
d) sodium hydroxide (hợp chất chứa Na liên kết với nhóm nguyên tử OH).
Sử dụng thông tin ở Bảng hóa trị thường gặp của một số nguyên tố hóa học (Bảng 7.2 trang 43 SGK), hãy viết công thức hóa học của:
a) copper(I) oxide, (hợp chất hai nguyên tố giữa Cu và O, trong đó Cu có hóa trị I).
b) zinc phosphate (hợp chất chứa Zn liên kết với nhóm nguyên tử PO4).
c) calcium carbonate (hợp chất chứa Ca liên kết với nhóm nguyên tử CO3).
d) sodium hydroxide (hợp chất chứa Na liên kết với nhóm nguyên tử OH).
Câu 13:
Lập công thức hóa học và tính khối lượng phân tử của hợp chất được tạo thành bởi:
a) K và Cl, Ba và Cl, Al và Cl.
b) K và nhóm SO4, Ba và nhóm SO4, Al và nhóm SO4.
(Biết khối lượng nguyên tử của K = 39; Cl = 35,5; Ba = 137; Al = 27; S = 32; O = 16).
Lập công thức hóa học và tính khối lượng phân tử của hợp chất được tạo thành bởi:
a) K và Cl, Ba và Cl, Al và Cl.
b) K và nhóm SO4, Ba và nhóm SO4, Al và nhóm SO4.
(Biết khối lượng nguyên tử của K = 39; Cl = 35,5; Ba = 137; Al = 27; S = 32; O = 16).
Câu 14:
Hình 7 mô tả phân tử khí methane CH4.
a) Trong hợp chất này, nguyên tử C sử dụng bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng của nó để tạo các liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử H?
A. 2.
B. 4.
C. 8.
D. 10.
b) Cho biết mỗi một cặp electron dùng chung giữa nguyên tử C và nguyên tử H tương ứng với một liên kết cộng hóa trị, thì nguyên tử C tạo được bao nhiêu liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử H?
A. 2.
B. 4.
C. 8.
D. 10.

a) Trong hợp chất này, nguyên tử C sử dụng bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng của nó để tạo các liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử H?
A. 2.
B. 4.
C. 8.
D. 10.
b) Cho biết mỗi một cặp electron dùng chung giữa nguyên tử C và nguyên tử H tương ứng với một liên kết cộng hóa trị, thì nguyên tử C tạo được bao nhiêu liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử H?
A. 2.
B. 4.
C. 8.
D. 10.
Câu 15:
Điền công thức hóa học và mô tả số lượng các nguyên tử của các nguyên tố vào chỗ trống để hoàn thiện bảng sau:

Điền công thức hóa học và mô tả số lượng các nguyên tử của các nguyên tố vào chỗ trống để hoàn thiện bảng sau: