Câu hỏi:
11/06/2024 83
Work in pairs and do the task below. (Làm việc theo nhóm và làm bài tập dưới đây)
Work in pairs and do the task below. (Làm việc theo nhóm và làm bài tập dưới đây)
Trả lời:
Hướng dẫn dịch:
Bạn định trả lại chiếc điện thoại di động mua ở cửa hàng bởi vì có vấn đề với nó.
Thảo luận bốn ý sau với người bán hàng.
- bạn mua nó khi nào
- có vấn đề gì
- bạn muốn gì tiếp
- bạn sẽ làm gì nếu điều đó là bất khả thi
Gợi ý:
A: Hello. Can I help you?
B: Yes, I bought this mobile phone here a month ago and there’s a problem with it.
A: Oh, dear. What’s wrong with it?
B: There’s a problem with the volume control button. I can’t turn up the volume.
A: Oh really? Let me have a look. Yes, you’re right.
B: Have you got the receipt?
A: Yes, here it is. I’d like to get the refund, please.
B: I’m afraid that won’t be possible.
A: Is there anything else you can do?
B: We can exchange it for you.
A: OK, then. Exchange it for me, please.
Hướng dẫn dịch:
A: Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
B: Vâng, tôi đã mua cái điện thoại di động này ở đây một tháng trước và có vấn đề với nó.
A: Ôi trời. Có vấn đề gì với nó vậy?
B: Đã xảy ra sự cố với nút điều chỉnh âm lượng. Tôi không thể tăng âm lượng.
A: Ồ vậy hả? Để tôi xem nào. Vâng đúng vậy.
B: Bạn có mang hoá đơn không?
A: Vâng, nó đây. Tôi muốn được hoàn lại tiền.
B: Tôi e rằng điều đó là không thể được.
A: Bạn có thể làm gì khác không?
B: Chúng tôi có thể đổi nó cho bạn.
A: Được rồi. Vậy làm ơn đổi nó cho tôi.
Hướng dẫn dịch:
Bạn định trả lại chiếc điện thoại di động mua ở cửa hàng bởi vì có vấn đề với nó.
Thảo luận bốn ý sau với người bán hàng.
- bạn mua nó khi nào
- có vấn đề gì
- bạn muốn gì tiếp
- bạn sẽ làm gì nếu điều đó là bất khả thi
Gợi ý:
A: Hello. Can I help you?
B: Yes, I bought this mobile phone here a month ago and there’s a problem with it.
A: Oh, dear. What’s wrong with it?
B: There’s a problem with the volume control button. I can’t turn up the volume.
A: Oh really? Let me have a look. Yes, you’re right.
B: Have you got the receipt?
A: Yes, here it is. I’d like to get the refund, please.
B: I’m afraid that won’t be possible.
A: Is there anything else you can do?
B: We can exchange it for you.
A: OK, then. Exchange it for me, please.
Hướng dẫn dịch:
A: Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
B: Vâng, tôi đã mua cái điện thoại di động này ở đây một tháng trước và có vấn đề với nó.
A: Ôi trời. Có vấn đề gì với nó vậy?
B: Đã xảy ra sự cố với nút điều chỉnh âm lượng. Tôi không thể tăng âm lượng.
A: Ồ vậy hả? Để tôi xem nào. Vâng đúng vậy.
B: Bạn có mang hoá đơn không?
A: Vâng, nó đây. Tôi muốn được hoàn lại tiền.
B: Tôi e rằng điều đó là không thể được.
A: Bạn có thể làm gì khác không?
B: Chúng tôi có thể đổi nó cho bạn.
A: Được rồi. Vậy làm ơn đổi nó cho tôi.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Listen to the text. Are the sentences true or false? Write T or F. (Lắng nghe. Các câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)
1. Galileo invented the telescope.
2. Galileo immediatedly used the telescope to study space.
3. The United States sent the first person into space.
4. There was an astronaut in Vostok 1.
5. The speadker thinks it’s useful to land on Mars.
6. The speaker is mainly describing the advantages of space exhibition.
Listen to the text. Are the sentences true or false? Write T or F. (Lắng nghe. Các câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)
1. Galileo invented the telescope.
2. Galileo immediatedly used the telescope to study space.
3. The United States sent the first person into space.
4. There was an astronaut in Vostok 1.
5. The speadker thinks it’s useful to land on Mars.
6. The speaker is mainly describing the advantages of space exhibition.
Câu 2:
Read the text. Circle the correct option (a-d). (Đọc đoạn văn. Khoanh vào đáp án đúng a-d)
1. What do the programme makers want? (Những người làm chương trình muốn gì?)
a. new inventors (nhà sáng chế mới)
b. experienced film makers (một người làm phim có kinh nghiệm)
c. young TV presenters (người dẫn chương trình trẻ tuổi)
d. young actors (diễn viên trẻ)
2. What is the purposes of the text? (Mục đích của đoạn văn là gì?)
a. to advertise mobile phones (quảng cáo điện thoại di động)
b. to invite people to a museum exhibition (mời mọi người đến triển lãm bảo tàng)
c. to give an opinion about an invention (nêu quan điểm về một phát minh)
d. to advise people to avoid cheap phones (khuyên mọi người không nên dùng điện thoại rẻ tiền)
3. What is the writer of the text doing? (Người viết đang làm gì?)
a. giving an idea about the future of printers (đưa ra ý tưởng về tương lai của máy in)
b. describing an invention (miêu tả một phát minh)
c. giving a short history of an object (tóm tắt lịch sử của một thiết bị)
d. explaining different inventions (giải thích các phát minh khác nhau)
Read the text. Circle the correct option (a-d). (Đọc đoạn văn. Khoanh vào đáp án đúng a-d)
1. What do the programme makers want? (Những người làm chương trình muốn gì?)
a. new inventors (nhà sáng chế mới)
b. experienced film makers (một người làm phim có kinh nghiệm)
c. young TV presenters (người dẫn chương trình trẻ tuổi)
d. young actors (diễn viên trẻ)
2. What is the purposes of the text? (Mục đích của đoạn văn là gì?)
a. to advertise mobile phones (quảng cáo điện thoại di động)
b. to invite people to a museum exhibition (mời mọi người đến triển lãm bảo tàng)
c. to give an opinion about an invention (nêu quan điểm về một phát minh)
d. to advise people to avoid cheap phones (khuyên mọi người không nên dùng điện thoại rẻ tiền)
3. What is the writer of the text doing? (Người viết đang làm gì?)
a. giving an idea about the future of printers (đưa ra ý tưởng về tương lai của máy in)
b. describing an invention (miêu tả một phát minh)
c. giving a short history of an object (tóm tắt lịch sử của một thiết bị)
d. explaining different inventions (giải thích các phát minh khác nhau)
Câu 3:
Read the task below and write the letter. (Đọc đề bài và viết một lá thứ)
Read the task below and write the letter. (Đọc đề bài và viết một lá thứ)