Câu hỏi:
18/07/2024 81
Read the task below and write the letter. (Đọc đề bài và viết một lá thứ)
Read the task below and write the letter. (Đọc đề bài và viết một lá thứ)
Trả lời:
Hướng dẫn dịch:
Bạn đặt mua một chiếc máy tính bảng online 3 tuần trước và nó đã về hôm qua. Không may thay, bạn không hài lòng với sản phẩm. Viết một bức thư phàn nàn.
Gợi ý:
Dear Sir/Madam,
I am writing to express my dissatisfaction with my recently purchase from your website. I ordered a tablet online 3 weeks ago, my order number is #0123456. It arrived yesterday, unfortunately there is some problem with my tablet.
Firstly, when I looked the photos on your website, the tablet is brown, but when I received it, I realized that it is orange. Moreover, there is a problem with the touch screen. It is not sensitive as advertised.
I would like you to respond quickly by either giving my full refund or by exchanging a new one for me.
Thank you for your time and consideration. I look forward to your services.
Yours faithfully,
Hướng dẫn dịch:
Kính thưa ông / bà,
Tôi viết thư này để bày tỏ sự không hài lòng của tôi với giao dịch mua hàng gần đây của tôi từ trang web của bạn. Tôi đã đặt một chiếc máy tính bảng trực tuyến cách đây 3 tuần, mã đơn đặt hàng của tôi là #0123456. Nó đã về hôm qua, rất tiếc có một số vấn đề với máy tính bảng của tôi.
Đầu tiên, khi tôi xem ảnh trên trang web của bạn, máy tính bảng có màu nâu, nhưng khi tôi nhận nó, tôi nhận ra rằng nó có màu cam. Hơn nữa, có một vấn đề với màn hình cảm ứng. Nó không nhạy như trong quảng cáo.
Tôi muốn bạn phản hồi nhanh chóng bằng cách hoàn lại toàn bộ tiền hoặc đổi một cái mới cho tôi.
Cảm ơn bạn đã dành thời gian cho tôi. Tôi mong đợi các dịch vụ của bạn.
Trân trọng,
Hướng dẫn dịch:
Bạn đặt mua một chiếc máy tính bảng online 3 tuần trước và nó đã về hôm qua. Không may thay, bạn không hài lòng với sản phẩm. Viết một bức thư phàn nàn.
Gợi ý:
Dear Sir/Madam,
I am writing to express my dissatisfaction with my recently purchase from your website. I ordered a tablet online 3 weeks ago, my order number is #0123456. It arrived yesterday, unfortunately there is some problem with my tablet.
Firstly, when I looked the photos on your website, the tablet is brown, but when I received it, I realized that it is orange. Moreover, there is a problem with the touch screen. It is not sensitive as advertised.
I would like you to respond quickly by either giving my full refund or by exchanging a new one for me.
Thank you for your time and consideration. I look forward to your services.
Yours faithfully,
Hướng dẫn dịch:
Kính thưa ông / bà,
Tôi viết thư này để bày tỏ sự không hài lòng của tôi với giao dịch mua hàng gần đây của tôi từ trang web của bạn. Tôi đã đặt một chiếc máy tính bảng trực tuyến cách đây 3 tuần, mã đơn đặt hàng của tôi là #0123456. Nó đã về hôm qua, rất tiếc có một số vấn đề với máy tính bảng của tôi.
Đầu tiên, khi tôi xem ảnh trên trang web của bạn, máy tính bảng có màu nâu, nhưng khi tôi nhận nó, tôi nhận ra rằng nó có màu cam. Hơn nữa, có một vấn đề với màn hình cảm ứng. Nó không nhạy như trong quảng cáo.
Tôi muốn bạn phản hồi nhanh chóng bằng cách hoàn lại toàn bộ tiền hoặc đổi một cái mới cho tôi.
Cảm ơn bạn đã dành thời gian cho tôi. Tôi mong đợi các dịch vụ của bạn.
Trân trọng,
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Listen to the text. Are the sentences true or false? Write T or F. (Lắng nghe. Các câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)
1. Galileo invented the telescope.
2. Galileo immediatedly used the telescope to study space.
3. The United States sent the first person into space.
4. There was an astronaut in Vostok 1.
5. The speadker thinks it’s useful to land on Mars.
6. The speaker is mainly describing the advantages of space exhibition.
Listen to the text. Are the sentences true or false? Write T or F. (Lắng nghe. Các câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)
1. Galileo invented the telescope.
2. Galileo immediatedly used the telescope to study space.
3. The United States sent the first person into space.
4. There was an astronaut in Vostok 1.
5. The speadker thinks it’s useful to land on Mars.
6. The speaker is mainly describing the advantages of space exhibition.
Câu 2:
Read the text. Circle the correct option (a-d). (Đọc đoạn văn. Khoanh vào đáp án đúng a-d)
1. What do the programme makers want? (Những người làm chương trình muốn gì?)
a. new inventors (nhà sáng chế mới)
b. experienced film makers (một người làm phim có kinh nghiệm)
c. young TV presenters (người dẫn chương trình trẻ tuổi)
d. young actors (diễn viên trẻ)
2. What is the purposes of the text? (Mục đích của đoạn văn là gì?)
a. to advertise mobile phones (quảng cáo điện thoại di động)
b. to invite people to a museum exhibition (mời mọi người đến triển lãm bảo tàng)
c. to give an opinion about an invention (nêu quan điểm về một phát minh)
d. to advise people to avoid cheap phones (khuyên mọi người không nên dùng điện thoại rẻ tiền)
3. What is the writer of the text doing? (Người viết đang làm gì?)
a. giving an idea about the future of printers (đưa ra ý tưởng về tương lai của máy in)
b. describing an invention (miêu tả một phát minh)
c. giving a short history of an object (tóm tắt lịch sử của một thiết bị)
d. explaining different inventions (giải thích các phát minh khác nhau)
Read the text. Circle the correct option (a-d). (Đọc đoạn văn. Khoanh vào đáp án đúng a-d)
1. What do the programme makers want? (Những người làm chương trình muốn gì?)
a. new inventors (nhà sáng chế mới)
b. experienced film makers (một người làm phim có kinh nghiệm)
c. young TV presenters (người dẫn chương trình trẻ tuổi)
d. young actors (diễn viên trẻ)
2. What is the purposes of the text? (Mục đích của đoạn văn là gì?)
a. to advertise mobile phones (quảng cáo điện thoại di động)
b. to invite people to a museum exhibition (mời mọi người đến triển lãm bảo tàng)
c. to give an opinion about an invention (nêu quan điểm về một phát minh)
d. to advise people to avoid cheap phones (khuyên mọi người không nên dùng điện thoại rẻ tiền)
3. What is the writer of the text doing? (Người viết đang làm gì?)
a. giving an idea about the future of printers (đưa ra ý tưởng về tương lai của máy in)
b. describing an invention (miêu tả một phát minh)
c. giving a short history of an object (tóm tắt lịch sử của một thiết bị)
d. explaining different inventions (giải thích các phát minh khác nhau)
Câu 3:
Work in pairs and do the task below. (Làm việc theo nhóm và làm bài tập dưới đây)
Work in pairs and do the task below. (Làm việc theo nhóm và làm bài tập dưới đây)