Câu hỏi:
22/07/2024 139Vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân sơ dài 4080A0. Trên mạch 1 của vùng này của gen hiệu số tỷ lệ phần trăm giữa Adenin và Timin bằng 20% số nu của mạch. Ở mạch 2 tương ứng, số nu loại A chiếm 15% số nu của mạch và bằng một nửa số nu của Guanin. Khi gen nhân đôi một lần đã làm đứt và hình thành bao nhiêu liên kết hidro giữa hai mạch đơn của gen ?
A. 2998 và 5998
B. 5998 và 6000
C. 2998 và 3000
D. 3000 và 6000
Trả lời:
Đáp án : D
Gen dài 4080 Ao
→Gen có tổng số nucleotit là (4080/3,4) x 2 = 2400
→Trên mỗi mạch đơn có 1200 nu
Mạch 1 có A1 – T1 = 20% số nu của mạch = 0,2 x 1200 = 240
Mạch 2 có
A2 = 15% số nu mạch = 0,15 x 1200 = 180
A2 = 1/2 G2 => G2 = 360
Theo nguyên tăc bổ sung, T1 = A2 = 180
→A1 = 420
→Vậy số nu A toàn mạch bằng : A = A1 + A2 = 180 + 420 = 600
Vậy A = T = 600
→G = X = [2400 – (A+T)] : 2 = 600
Gen nhân đôi 1 lần :
-Làm đứt số liên kết H là 2A + 3G = 3000
- Số liên kết mới được tạo ra là 2 × 3000 = 6000
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Về gen cấu trúc:
1- Gen cấu trúc gồm 3 vùng trình tự điển hình: vùng điều hòa - vùng mã hóa- vùng kết thúc
2-Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã
3-Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc mang tín hiệu khởi động và kiểm soát dịch mã
4-Những đoạn nucleotit ở vùng điều hòa của gen thường phản ứng với các tín hiệu hóa học bên trong và ngoài tế bào.
5-Những tương tác của vùng điều hòa với tín hiệu bên trong hoặc ngoài gây nên bất hoạt các gen cấu trúc.
6-Vùng điều hòa của gen bao gồm vùng khởi động, vùng vận hành, vùng suy giảm, vùng tăng cường.
7-Vùng mã hóa mang thông tin mã hóa các axit amin.
8- Vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc, mang thông tin kết thúc phiên mã.
9- Mạch mã gốc là mang thông tin di truyền, còn mạch bổ sung không mang thông tin di truyền
Có bao nhiêu thông tin đúng trong các câu trên
Câu 2:
Nếu nuôi cấy một tế bào E.Coli có một phần tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N15 phóng xạ chưa nhân đôi trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhân của các E.Coli có chứa N15 phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là
Câu 3:
gen B có 900 nucleotit loại adenin (A) và có tỉ lệ = 1,5. Gen B bị đôt biến dạng thay thế môt cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen b. Tổng số liên kết hidro của alen b là
Câu 4:
Vùng mã hòa của một gen ở sinh vật nhân sơ dài 4080 A0. Trên mạch 1 của vùng này của gen, hiệu số tỷ lệ phần trăm giữa Adenin và Timin bằng 20% số nu của mạch. Ở mạch 2 tương ứng, số nu loại A chiếm 15% số nu của mạch và bằng một nửa số nu của Guanin. Khi gen phiên mã một lần đã lấy của môi trường nội bào 180 Uraxin. Cho rằng số lượng đơn phân của mARN bằng số lượng đơn phân của một mạch đơn ở vùng mã hóa của gen. Số nucleotit loại A,T,G,X có trên mạch bổ sung của gen là
Câu 6:
1.ADN- pol chỉ có thể xúc tác kéo dài mạch mới khi có sẵn đầu 3’OH tự do, do vậy cần phải có đoạn mồi để cung cấp đầu 3’OH
2. Đoạn mồi có bản chất là ARN được tổng hợp bởi enzim ARN-pol
3. Do mỗi nucleotit bị phophoril hóa ở vị trí 3’OH nên mạch mới luôn được kéo dài theo chiều 5’ – 3’
4. Có nhiều loại ARN-pol tham gia tổng hợp ADN
Những phát biểu đúng là:
Câu 7:
Chọn câu đúng trong các câu sau:
1.Chỉ có 1 trong 2 mạch của gen làm mạch khuôn điều khiển cơ chế sao mã 2.Mạch khuôn của gen có chiều 3’→ 5’ còn mARN được tổng hợp thì có chiều ngược lại 5’→ 3’
3.Khi biết tỉ lệ % hay số lượng từng loại đơn phân trong mARN ta suy ra tỉ lệ hay số lượng mỗi loại đơn phân của gen và ngược lại
Phương án đúng là
Câu 8:
1-Mã di truyền chứa trong mARN được chuyển thành trình tự amino axit trong chuỗi polipeptit của protein gọi là dịch mã
2- Hai tiểu phấn của riboxom bình thường tách rời nhau
3- Một bước di chuyển của riboxom tương ứng 3,4A0.
4- Codon mở đầu trên mARN là 3’GUA5’
5- Số phân tử H2O được giải phóng nhiều hơn số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh là 1
6- tARN tương ứng với bộ ba 5’UAA3’ là 3’AUU5’
7- Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom gặp bộ ba kết thúc trên mARN
8- Axit amin mở đầu ở sinh vật nhân sơ là fMet
9- Poliriboxom làm tăng hiệu suất của quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit không giống nhau
10- Các ribboxom chỉ có thể tham gia tổng hợp loại protein đặc trưng
Số câu sai trong số các câu trên là
Câu 9:
Cho các sự kiện sau:
1- Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bán bảo tồn
2- Cần sự xúc tác của enzym
3- Trên một phễu tái bản thì một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch tổng hợp gián đoạn
4- Sự nhân đôi của phân tử ADN xảy ra đồng thời với sự phân bào
5- Tốc độ lắp ráp các nucleotit trung bình thường chậm
6- Xảy ra sự cố đầu mút
Có bao nhiêu phát biểu đúng nếu đề cập đến sự nhân đôi của sinh vật nhân sơ ?
Câu 10:
Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X,A-U ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây ?
Phân tử ADN mạch kép Phân tử tARN Phân tử protein Quá trình dich mã mARN rARN
Câu 11:
Ở một phân tử mARN , tính từ mã mở đầu đến mã kết thúc có tổng số 1500 đơn phân , trong đó có A:U:G:X= 1:3:2:4. Phân tử này tiến hành dịch mã có tổng số 8 riboxom trượt qua một lần không lặp lại. Biết bộ ba kết thúc trên mARN là 5’UAG3’. Nhận định nào sau đấy đúng
Câu 12:
Trên mARN axit amin Asparagin được mã hóa bởi bộ ba GAU, tARN mang axit amin này có bộ ba đổi mã là :
Câu 13:
Một gen có 5 đoạn exon và 4 đoạn intron. Trong điều kiện không có đột biến và mỗi phần tử mARN trưởng thành đều có đủ 5 exon thì gen này tạo ra tối đa bao nhiêu loại phân tử mARN ?
Câu 15:
1- Các loại ARN đều được sao chép từ mạch gốc của ADN
2- Mạch gốc là mạch mang thông tin di truyền
3- Nguyên tắc bổ sung không thể hiện trong quá trình dịch mã
4- Sự điều hòa hoạt động của gen chỉ xảy ra ở cấp độ phiên mã
5- Quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân chuẩn xảy ra đồng thời
6- Có bao nhiêu riboxom tham gia dịch mã sẽ có bấy nhiêu phân tử protein được tổng hơp
7- Riboxom tách thành 2 tiếu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mã
Có bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định trên ?